SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy Nga |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH NGUYỄN VĂN TRỖI THI GIỮA KỲ I
TÊN HS :............................ Lớp : MÔN : TOÁN
GIÁM THỊ
GIÁM KHẢO
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Bài 1. (2,5 điểm) Viết vào chỗ .......
a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : ........................................................................
b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : ...............................................................................
c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là : .........................................
d) đọc là : ..............................................................................................................
g) 105, 002 đọc là :.......................................................................................................
Bài 2. (2 điểm) Điền vào chỗ ......
2m2 3 dm2 = ................... dm2 c) 720 ha = ........... km2
3 tấn 40 kg = .................. kg d) 6m = ............cm
Bài 3. (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số 5,678 có giá trị là :
A. 7 B. 70 C. D.
b) 5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 5,0007 B. 5,007 C.5,07 D. 57, 1000
c) Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là :
A. 56 dm 2 B. 28 dm2 C. 147 dm2 D. 294 dm2
d) Chu vi hình vuông có diện tích 25 cm2 là :
A. 100 cm B. 20 cm C. 625 cm D. 10 cm
Bài 4.(2,5 điểm) Có hai xe ô tô, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hoá, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hoá. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng hoá ?
Bài 5/ (1.đ) Tính diện tích của mảnh bìa có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông như hình vẽ)
ĐÁP ÁN CHẤM THI KTĐ K - LẦN 1- LỚP 5
TOÁN 5 (40 phút)
***************
Bài 1. (2,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Bài 2. (2điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ
a) 203 dm2 b) 3040 kg c) 7,2 km2 d) 660 cm
Bài 3. (2đ) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
a) B b) B c) C d) B
Bài 4 (2,5 đ) Đổi :5tấn 4 tạ = 54 tạ (0,5đ).
Tìm được tổng 2 xe : 54 x 2 = 108(tạ) (0,5đ).
Vẽ sơ đồ (0,25đ)
Tìm được mỗi xe : 0,5 đ.
Đáp số: 0,25 đ
Bài 5. (1đ)
Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 7 = 21 (cm2) (0,25đ).
Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2)(0,25đ).
Diện tích mảnh bìa là: 21 + 16 = 37(cm2) (0,25đ).
Đáp số: 37cm2 (0,25đ).
PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
- Cho HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (theo yêu cầu của GV)
1. Thư gửi các HS
2. Sắc màu em yêu
3. Những con sếu bằng giấy
4. Bài ca về Trái đất
5. Những người bạn tốt.
6. Cái gì quý nhất.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Đọc thầm và làm bài tập : (Thời gian làm bài 30 phút)
I. Đọc thầm
Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu
TÊN HS :............................ Lớp : MÔN : TOÁN
GIÁM THỊ
GIÁM KHẢO
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Bài 1. (2,5 điểm) Viết vào chỗ .......
a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : ........................................................................
b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : ...............................................................................
c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là : .........................................
d) đọc là : ..............................................................................................................
g) 105, 002 đọc là :.......................................................................................................
Bài 2. (2 điểm) Điền vào chỗ ......
2m2 3 dm2 = ................... dm2 c) 720 ha = ........... km2
3 tấn 40 kg = .................. kg d) 6m = ............cm
Bài 3. (2 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 7 trong số 5,678 có giá trị là :
A. 7 B. 70 C. D.
b) 5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 5,0007 B. 5,007 C.5,07 D. 57, 1000
c) Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là :
A. 56 dm 2 B. 28 dm2 C. 147 dm2 D. 294 dm2
d) Chu vi hình vuông có diện tích 25 cm2 là :
A. 100 cm B. 20 cm C. 625 cm D. 10 cm
Bài 4.(2,5 điểm) Có hai xe ô tô, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hoá, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hoá. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng hoá ?
Bài 5/ (1.đ) Tính diện tích của mảnh bìa có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi 1 hình chữ nhật và 1 hình vuông như hình vẽ)
ĐÁP ÁN CHẤM THI KTĐ K - LẦN 1- LỚP 5
TOÁN 5 (40 phút)
***************
Bài 1. (2,5 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Bài 2. (2điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 đ
a) 203 dm2 b) 3040 kg c) 7,2 km2 d) 660 cm
Bài 3. (2đ) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm
a) B b) B c) C d) B
Bài 4 (2,5 đ) Đổi :5tấn 4 tạ = 54 tạ (0,5đ).
Tìm được tổng 2 xe : 54 x 2 = 108(tạ) (0,5đ).
Vẽ sơ đồ (0,25đ)
Tìm được mỗi xe : 0,5 đ.
Đáp số: 0,25 đ
Bài 5. (1đ)
Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 7 = 21 (cm2) (0,25đ).
Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2)(0,25đ).
Diện tích mảnh bìa là: 21 + 16 = 37(cm2) (0,25đ).
Đáp số: 37cm2 (0,25đ).
PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
- Cho HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (theo yêu cầu của GV)
1. Thư gửi các HS
2. Sắc màu em yêu
3. Những con sếu bằng giấy
4. Bài ca về Trái đất
5. Những người bạn tốt.
6. Cái gì quý nhất.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Đọc thầm và làm bài tập : (Thời gian làm bài 30 phút)
I. Đọc thầm
Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy Nga
Dung lượng: 15,66KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)