Ryheyhsa
Chia sẻ bởi Dau Ngoc Hoang An |
Ngày 16/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ryheyhsa thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN KIỂM TRA CHƯƠNG III
A/ Trắc nghiệm :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Điểm kiểm tra môn toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
a) Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10 B. 7 C. 20 D. một kết quả khác
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 8
c) Tần số của học sinh có điểm 10 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
d) Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
e) Mốt của dấu hiệu là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. một kết quả khác
f) Số trung bình cộng là:
A. 7,55 B. 8,25 C. 7,82 D.7,65
Câu 2: Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A được ghi lại như sau (tính tròn kg)
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a. Dấu hiệu ở đây là:
A. Số cân nặng của HS cả trường. C. Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A.
B.Số cân nặng của HS cả lớp. D. Số cân nặng của mỗi HS lớp 7A.
b. Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 20 B. 10 C. 6 D. 5
c. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu đó?
A. 20 B. 10 C. 6 D. 5
d. Người nhẹ nhất là bao nhiêu? Người nặng nhất là bao nhiêu?
A. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 36 kg
B. Người nhẹ nhất là 25 kg; người nặng nhất là 36 kg
C. Người nhẹ nhất là 30 kg; người nặng nhất là 45 kg
D. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 45 kg
II/ Tự luận
Bài 1: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
a) Bảng trên đươc gọi là bảng gì?
b) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
c) Lập bảng “tần số” và nêu nhận xét ( số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu)
d) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: Cho bảng tần số sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
3
=6,0
3
8
4
9
x
10
N = ..............
Bài 3:: Một giáo viên dạy thể dục theo dõi quãng đường chạy của 10 học sinh (tính theo mét). Và tính được trung bình mỗi học sinh chạy được 30 mét. Do có thêm một học sinh đăng kí chạy sau, nên khi học sinh này chạy xong giáo viên tính lại thì trung bình mỗi học sinh chạy được 32 mét. Tính quãng đường học sinh đăng kí sau đã chạy.
Bài 4: a/ Trung bình cộng của sáu số là 5. Nếu thêm một số thì trung bình cộng của bảy số là 6. Tìm số đã thêm.
b/ Trung bình cộng của sáu số là 7. Nếu bỏ một số thì trung bình cộng của năm số còn lại là 3. Tìm số đã bỏ.
Bài 5/
Biểu đồ trên là biểu đồ được vẽ về điểm kiểm tra một tiết môn toán của lớp 7A.
Từ biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số? Nhận xét?
c/ Tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Tìm mốt của dấu hiệu?
A/ Trắc nghiệm :
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Điểm kiểm tra môn toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
a) Số các giá trị của dấu hiệu phải tìm là
A. 10 B. 7 C. 20 D. một kết quả khác
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 10 C. 20 D. 8
c) Tần số của học sinh có điểm 10 là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
d) Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 7 B. 6 C. 8 D. 5
e) Mốt của dấu hiệu là:
A. 6 B. 7 C. 5 D. một kết quả khác
f) Số trung bình cộng là:
A. 7,55 B. 8,25 C. 7,82 D.7,65
Câu 2: Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A được ghi lại như sau (tính tròn kg)
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
a. Dấu hiệu ở đây là:
A. Số cân nặng của HS cả trường. C. Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A.
B.Số cân nặng của HS cả lớp. D. Số cân nặng của mỗi HS lớp 7A.
b. Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 20 B. 10 C. 6 D. 5
c. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu đó?
A. 20 B. 10 C. 6 D. 5
d. Người nhẹ nhất là bao nhiêu? Người nặng nhất là bao nhiêu?
A. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 36 kg
B. Người nhẹ nhất là 25 kg; người nặng nhất là 36 kg
C. Người nhẹ nhất là 30 kg; người nặng nhất là 45 kg
D. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 45 kg
II/ Tự luận
Bài 1: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của 30 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
a) Bảng trên đươc gọi là bảng gì?
b) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
c) Lập bảng “tần số” và nêu nhận xét ( số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào là chủ yếu)
d) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu
e) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: Cho bảng tần số sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
3
=6,0
3
8
4
9
x
10
N = ..............
Bài 3:: Một giáo viên dạy thể dục theo dõi quãng đường chạy của 10 học sinh (tính theo mét). Và tính được trung bình mỗi học sinh chạy được 30 mét. Do có thêm một học sinh đăng kí chạy sau, nên khi học sinh này chạy xong giáo viên tính lại thì trung bình mỗi học sinh chạy được 32 mét. Tính quãng đường học sinh đăng kí sau đã chạy.
Bài 4: a/ Trung bình cộng của sáu số là 5. Nếu thêm một số thì trung bình cộng của bảy số là 6. Tìm số đã thêm.
b/ Trung bình cộng của sáu số là 7. Nếu bỏ một số thì trung bình cộng của năm số còn lại là 3. Tìm số đã bỏ.
Bài 5/
Biểu đồ trên là biểu đồ được vẽ về điểm kiểm tra một tiết môn toán của lớp 7A.
Từ biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Lập bảng tần số? Nhận xét?
c/ Tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Tìm mốt của dấu hiệu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dau Ngoc Hoang An
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)