Reported speech Grammar
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Huy |
Ngày 11/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Reported speech Grammar thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
Câu trực tiếp – gián tiếp
Chuyển câu trực tiếp – gián tiếp với câu khẳng định/ phủ định.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu khẳng định ta làm như sau:
B1. Động từ chính của câu được chuyển theo quy tắc “lùi một thì về quá khứ”
B2. Các thành phần trạng từ chỉ thời gian, không gian, địa điểm được chuyển theo bảng: (Khi địa điểm không thay đổi thì trạng từ chỉ địa điểm không phải chuyển)
Trực tiếp
Gián tiếp
this
this morning
these
here
now
tonight
today
tomorrow
yesterday
last night
two days ago
must
-> that
-> that morning
-> those
-> there
-> then
-> that night
-> thatday
-> the next day/ the following day
-> the day before/ the previous day
-> the night before
-> two days before
-> had to
B3. Các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân nếu không là một trong hai đối tượng nói hoặc nghe thì không phải chuyển; còn nếu là một trong hai đối tượng nói hoặc nghe thì chuyển theo các trường hợp sau:
+ Nếu người nghe trực tiếp kể lại thì sẽ chuyển theo sơ đồ sau:
+ Nếu người khác nghe được và kể lại thì sẽ chuyển theo sơ đồ sau:
Ex. She said to me: “I will go to this place tomorrow.” (TH 1)
-> She said to me she would go to this place the next day.
Ex 2. Hai told Ngan: “I will pick you up tomorrow.” (TH 2)
-> Hai told Ngan he would pick her up the next day.
II. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu nghi vấn
1. Với: Yes/ No questions.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với “Yes/ No questions” ta làm như sau:
B1. Ta mượn liên từ “if/ whether” đặt trước câu gián tiếp.
B2. Câu nghi vấn trong câu gián tiếp được chuyển thành câu khẳng định trong câu gián tiếp
+ Tiếp theo ta chuyển tương tự như chuyển với câu khẳng định.
Ex 1. She asked me: “do you often come here with Mr. Lam?”
-> She asked me if/ whether I often came there with Mr. Lam.
Ex 2. He asked me: “can you take me to this school tomorrow?”
-> He asked me if/ whether I could take him to that school the next day
2. Với: “W – H questions”.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với” W – H questions” ta làm như sau:
B1. Ta sử dụng trực tiếp” W – H” làm liên từ đặt trước câu gián tiếp (ở vị trí của “if/ whether” với “Yes/ No questions”)
+ Các bước tiếp theo thực hiện tương tự với chuyển sang câu gián tiếp với “Yes/ No questions”
Ex. He asked me: “where do you live now?”
-> He asked me where I lived then.
The end.
Chuyển câu trực tiếp – gián tiếp với câu khẳng định/ phủ định.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu khẳng định ta làm như sau:
B1. Động từ chính của câu được chuyển theo quy tắc “lùi một thì về quá khứ”
B2. Các thành phần trạng từ chỉ thời gian, không gian, địa điểm được chuyển theo bảng: (Khi địa điểm không thay đổi thì trạng từ chỉ địa điểm không phải chuyển)
Trực tiếp
Gián tiếp
this
this morning
these
here
now
tonight
today
tomorrow
yesterday
last night
two days ago
must
-> that
-> that morning
-> those
-> there
-> then
-> that night
-> thatday
-> the next day/ the following day
-> the day before/ the previous day
-> the night before
-> two days before
-> had to
B3. Các thành phần chủ ngữ, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ phản thân nếu không là một trong hai đối tượng nói hoặc nghe thì không phải chuyển; còn nếu là một trong hai đối tượng nói hoặc nghe thì chuyển theo các trường hợp sau:
+ Nếu người nghe trực tiếp kể lại thì sẽ chuyển theo sơ đồ sau:
+ Nếu người khác nghe được và kể lại thì sẽ chuyển theo sơ đồ sau:
Ex. She said to me: “I will go to this place tomorrow.” (TH 1)
-> She said to me she would go to this place the next day.
Ex 2. Hai told Ngan: “I will pick you up tomorrow.” (TH 2)
-> Hai told Ngan he would pick her up the next day.
II. Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu nghi vấn
1. Với: Yes/ No questions.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với “Yes/ No questions” ta làm như sau:
B1. Ta mượn liên từ “if/ whether” đặt trước câu gián tiếp.
B2. Câu nghi vấn trong câu gián tiếp được chuyển thành câu khẳng định trong câu gián tiếp
+ Tiếp theo ta chuyển tương tự như chuyển với câu khẳng định.
Ex 1. She asked me: “do you often come here with Mr. Lam?”
-> She asked me if/ whether I often came there with Mr. Lam.
Ex 2. He asked me: “can you take me to this school tomorrow?”
-> He asked me if/ whether I could take him to that school the next day
2. Với: “W – H questions”.
* Notes: Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với” W – H questions” ta làm như sau:
B1. Ta sử dụng trực tiếp” W – H” làm liên từ đặt trước câu gián tiếp (ở vị trí của “if/ whether” với “Yes/ No questions”)
+ Các bước tiếp theo thực hiện tương tự với chuyển sang câu gián tiếp với “Yes/ No questions”
Ex. He asked me: “where do you live now?”
-> He asked me where I lived then.
The end.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Huy
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)