Reported speech
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hương |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: reported speech thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
REPORTED SPEECH ( LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
A/ Khi động từ dẫn ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hoặc tương lai đơn thì trong lời trích dẫn ta chỉ đổi đại từ, tính từ sở hữu.
Ex: The farmer says “ I hope it will rain tomorrow”
→ The famer says that he hopes it will rain tomorrow.
She has said: “ I’m tired now”
→ She has said that she is tired now.
B/ Khi động từ dẫn ở thì quá khứ đơn thì trong lời trích dẫn phải đổi đại từ, thì, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, vị trí…
I/ Biến đổi về thì ( lùi về quá khứ một bậc)
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
- simple present simple past
- present continuous past continuous
- present perfect past perfect
- simple past past perfect
- will would
- shall should/would
- can could
- may might
- must must/had to
II. Biến đổi về thời gian và nơi chốn.
DIRECT SPEECH INDERECT SPEECH
- here there
- this that
- these those
- here there
- today/ tonight that day/ that night
- tomorrow the next day/ the following day
- next + noun the noun + after
(eg.next week) (eg. the week after)
- yesterday the day before/ the previous day
- last + noun the + noun + before
(eg. last month) (eg. the month before)
Những sự thay đổi này đều được áp dụng cho các loại câu dưới đây:
I/ Câu trần thuật
Khi 1 câu trần thuật được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng các động từ như: say, tell…
To say ( that )……..
To say to somebody…….
To tell somebody …….
Với loại câu này khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần chú ý đến sự thay đổi của: đại từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, tính từ hoặc đại từ sở hữu, tính từ và trạng từ trong câu.
Ex: She said: ‘I am a worker’
She said (that) she was a worker
II/ Câu mệnh lệnh
Khi 1 câu mệnh lệnh, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng những động từ như: order/ command( ra lệnh), tell (bảo), ask (yêu cầu), advise (khuyên), warn (cảnh báo), want (muốn)….
Mệnh lệnh xác định
S + V + O + to V
Ex: The man said: “Go out”
→ The man told me to go out
Mệnh lệnh phủ định
S + V + O + not to V
Ex: ‘Don’t take my book’ said Tom.
→Tom asked me not to take his book
III/ C âu h ỏi
Loại Yes-no question
Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như: ask, inquire, wonder (phân vân)… và theo sau có if hoặc whether
S + V + if/ whether + S + V……
Ex: ‘ Have you finished your exercises yet’ she asked me
→ She asked me if I had finished my exercises yet.
Loại Wh-question
Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như: ask, require, wonder, want to know…..
S + V + Wh-question + (S) + V……
Ex: ‘They said to us, ‘Why did you come late ?’
→ They aked us why we had come late.
Ex: ’Who wrote this book ?’ Tom asked
→ Tom asked who had written that book
Chú ý: trong trường hợp câu trực tiếp có cả phần trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
Ex: “ I have left my watch at home. Can you tell me the time?”
→ He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time
IV/ Câu cảm thán
Khi 1 câu cảm thán được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường đựơc mở đầu bằng các động từ exclaim
Ex: “How hot it is!”
→ He exclaimed how hot it was.
Chú ý: câu điều kiện loại 2 và 3 khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì không có sự thay đổi về thì.
A/ Khi động từ dẫn ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hoặc tương lai đơn thì trong lời trích dẫn ta chỉ đổi đại từ, tính từ sở hữu.
Ex: The farmer says “ I hope it will rain tomorrow”
→ The famer says that he hopes it will rain tomorrow.
She has said: “ I’m tired now”
→ She has said that she is tired now.
B/ Khi động từ dẫn ở thì quá khứ đơn thì trong lời trích dẫn phải đổi đại từ, thì, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, vị trí…
I/ Biến đổi về thì ( lùi về quá khứ một bậc)
DIRECT SPEECH INDIRECT SPEECH
- simple present simple past
- present continuous past continuous
- present perfect past perfect
- simple past past perfect
- will would
- shall should/would
- can could
- may might
- must must/had to
II. Biến đổi về thời gian và nơi chốn.
DIRECT SPEECH INDERECT SPEECH
- here there
- this that
- these those
- here there
- today/ tonight that day/ that night
- tomorrow the next day/ the following day
- next + noun the noun + after
(eg.next week) (eg. the week after)
- yesterday the day before/ the previous day
- last + noun the + noun + before
(eg. last month) (eg. the month before)
Những sự thay đổi này đều được áp dụng cho các loại câu dưới đây:
I/ Câu trần thuật
Khi 1 câu trần thuật được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng các động từ như: say, tell…
To say ( that )……..
To say to somebody…….
To tell somebody …….
Với loại câu này khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần chú ý đến sự thay đổi của: đại từ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, tính từ hoặc đại từ sở hữu, tính từ và trạng từ trong câu.
Ex: She said: ‘I am a worker’
She said (that) she was a worker
II/ Câu mệnh lệnh
Khi 1 câu mệnh lệnh, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng những động từ như: order/ command( ra lệnh), tell (bảo), ask (yêu cầu), advise (khuyên), warn (cảnh báo), want (muốn)….
Mệnh lệnh xác định
S + V + O + to V
Ex: The man said: “Go out”
→ The man told me to go out
Mệnh lệnh phủ định
S + V + O + not to V
Ex: ‘Don’t take my book’ said Tom.
→Tom asked me not to take his book
III/ C âu h ỏi
Loại Yes-no question
Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như: ask, inquire, wonder (phân vân)… và theo sau có if hoặc whether
S + V + if/ whether + S + V……
Ex: ‘ Have you finished your exercises yet’ she asked me
→ She asked me if I had finished my exercises yet.
Loại Wh-question
Trong lời nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ như: ask, require, wonder, want to know…..
S + V + Wh-question + (S) + V……
Ex: ‘They said to us, ‘Why did you come late ?’
→ They aked us why we had come late.
Ex: ’Who wrote this book ?’ Tom asked
→ Tom asked who had written that book
Chú ý: trong trường hợp câu trực tiếp có cả phần trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
Ex: “ I have left my watch at home. Can you tell me the time?”
→ He said that he had left his watch at home and asked me if I could tell him the time
IV/ Câu cảm thán
Khi 1 câu cảm thán được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường đựơc mở đầu bằng các động từ exclaim
Ex: “How hot it is!”
→ He exclaimed how hot it was.
Chú ý: câu điều kiện loại 2 và 3 khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp thì không có sự thay đổi về thì.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hương
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)