REPORTED SPEECH
Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Dung |
Ngày 10/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: REPORTED SPEECH thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
REPORTED SPEECH
Nếu động từ tường thuật ở Thì hiện tại đơn giản (Simple Present), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc Thì tương lai đơn giản (Simple Future), động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy.
Ví dụ :
- She says : "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She says that they are waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She has just said : "They are waiting outside" (Cô ta vừa mới nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She has just said that they are waiting outside (Cô ta vừa mới nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She will say : "They are waiting outside" (Cô ta sẽ nói : "Họ đang đợi bên ngoài") --->She will say that they are waiting outside (Cô ta sẽ nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
Tuy nhiên, động từ của mệnh đề phụ sẽ đổi Thì nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ.
Ví dụ :
- She said , "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She said that they were waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She said , "They will understand it" (Cô ta nói : "Họ sẽ hiểu điều đó") ---> She said that they would understand it (Cô ta nói rằng họ sẽ hiểu điều đó).
- She said , "I never smoke" (Cô ta nói : "Tôi chẳng bao giờ hút thuốc") ---> She said that she never smoked (Cô ta nói rằng cô ta chẳng bao giờ hút thuốc).
- She said , "I have lived here for five years" (Cô ta nói : "Tôi sống ở đây đã năm năm") ---> She said that she had lived there for five years (Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó đã năm năm).
- She said , "My grandfather died five years ago" (Cô ta nói : "Ông tôi mất cách đây năm năm") ---> She said that her grandfather had died five years before (Cô ta nói rằng ông của cô ta đã mất trước đó năm năm).
- They said , "We have just heard from our teacher" (Họ nói : "Chúng tôi vừa nhận được tin thầy chúng tôi") ---> They said that they had just heard from their teacher (Họ nói rằng họ vừa nhận được tin thầy họ).
Đặc biệt
Đối với sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi, động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy. Chẳng hạn, He said, "The earth revolves round the sun" (Anh ta nói : "Quả đất quay quanh mặt trời") ---> He said that the earth revolves round the sun (Anh ta nói rằng quả đất quay quanh mặt trời).
3/ Biến đổi từ ngữ khi chuyển sang Lời nói gián tiếp
Trực tiếp Gián tiếp
Today (Hôm nay) That day (Hôm đó)
Yesterday (Hôm qua) The day before (Hôm trước đó)
The day before yesterday (Hôm kia) Two days before (Hai hôm trước đó)
Tomorrow (Ngày mai) The next day / The following day (Hôm sau)
The day after tomorrow (Ngày mốt) Two days later (Hai hôm sau)
This morning (Sáng nay) That morning (Sáng hôm ấy)
This afternoon (Chiều nay) That afternoon (Chiều hôm ấy)
Tonight (Đêm nay) That night (Đêm ấy)
Yesterday morning (Sáng hôm qua) The morning before / The previous morning . (Sáng hôm trước đó)
Yesterday afternoon (Chiều hôm qua) The afternoon before / The previous
Nếu động từ tường thuật ở Thì hiện tại đơn giản (Simple Present), Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) hoặc Thì tương lai đơn giản (Simple Future), động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy.
Ví dụ :
- She says : "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She says that they are waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She has just said : "They are waiting outside" (Cô ta vừa mới nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She has just said that they are waiting outside (Cô ta vừa mới nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She will say : "They are waiting outside" (Cô ta sẽ nói : "Họ đang đợi bên ngoài") --->She will say that they are waiting outside (Cô ta sẽ nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
Tuy nhiên, động từ của mệnh đề phụ sẽ đổi Thì nếu động từ tường thuật ở Thì quá khứ.
Ví dụ :
- She said , "They are waiting outside" (Cô ta nói : "Họ đang đợi bên ngoài") ---> She said that they were waiting outside (Cô ta nói rằng họ đang đợi bên ngoài).
- She said , "They will understand it" (Cô ta nói : "Họ sẽ hiểu điều đó") ---> She said that they would understand it (Cô ta nói rằng họ sẽ hiểu điều đó).
- She said , "I never smoke" (Cô ta nói : "Tôi chẳng bao giờ hút thuốc") ---> She said that she never smoked (Cô ta nói rằng cô ta chẳng bao giờ hút thuốc).
- She said , "I have lived here for five years" (Cô ta nói : "Tôi sống ở đây đã năm năm") ---> She said that she had lived there for five years (Cô ta nói rằng cô ta sống ở đó đã năm năm).
- She said , "My grandfather died five years ago" (Cô ta nói : "Ông tôi mất cách đây năm năm") ---> She said that her grandfather had died five years before (Cô ta nói rằng ông của cô ta đã mất trước đó năm năm).
- They said , "We have just heard from our teacher" (Họ nói : "Chúng tôi vừa nhận được tin thầy chúng tôi") ---> They said that they had just heard from their teacher (Họ nói rằng họ vừa nhận được tin thầy họ).
Đặc biệt
Đối với sự thật hiển nhiên không bao giờ thay đổi, động từ trong lời nói trực tiếp ở Thì nào ắt động từ của mệnh đề phụ ở Thì nấy. Chẳng hạn, He said, "The earth revolves round the sun" (Anh ta nói : "Quả đất quay quanh mặt trời") ---> He said that the earth revolves round the sun (Anh ta nói rằng quả đất quay quanh mặt trời).
3/ Biến đổi từ ngữ khi chuyển sang Lời nói gián tiếp
Trực tiếp Gián tiếp
Today (Hôm nay) That day (Hôm đó)
Yesterday (Hôm qua) The day before (Hôm trước đó)
The day before yesterday (Hôm kia) Two days before (Hai hôm trước đó)
Tomorrow (Ngày mai) The next day / The following day (Hôm sau)
The day after tomorrow (Ngày mốt) Two days later (Hai hôm sau)
This morning (Sáng nay) That morning (Sáng hôm ấy)
This afternoon (Chiều nay) That afternoon (Chiều hôm ấy)
Tonight (Đêm nay) That night (Đêm ấy)
Yesterday morning (Sáng hôm qua) The morning before / The previous morning . (Sáng hôm trước đó)
Yesterday afternoon (Chiều hôm qua) The afternoon before / The previous
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Dung
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)