QY TAC DANH TRONG AM
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Vũ |
Ngày 11/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: QY TAC DANH TRONG AM thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
*. RULES TO MARK STRESS: QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM DỰ TRÊN PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG ÂM TIẾT.
Đối với các từ có 2 âm tiết.
Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ - trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әu/, và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/.
Examples:
- Follow rules:
Verbs
Other words
1. appeal
2. appear
3. approach
4. arrange
5. decide
6. invite
7. prepare
8. provide
9. support
10. surprise
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1. color (n)
2. palace (n)
3. student (n)
4. summer (n)
5. easy (adj)
6. noisy (adj)
7. quiet (adj)
8. ready (adj)
9. hardly (adj)
10. really (adv)
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
- Irregular:
Verbs
Other words
1. borrow
2. bother
3. broaden
4. enter
5. follow
6. harbor
7. suffer
8. widen
1
1
1
1
1
1
1
1
1. afraid
2. across
3. around
4. canal
5. career
6. surround
7. today
8. tonight
2
2
2
2
2
2
2
2
b.Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. Như;
Prefixes
Suffixes
1. become
2r
1. threaten
1r
2. react
2r
2. failure
1r
3. foretell
2r
3. daily
1r
4. begin
2r
4. treatment
1r
5. unknown
2r
5. ruler
1r
6. prepaid
2r
6. quickly
1r
7. redo
2r
7. builder
1r
8. overact
2r
8. lately
1r
9. upload
2r
9. actual
1r
10. dislike
2r
10. sandy
1r
c.Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại. Như;
Verbs
Others
1. rebel
2
1. rebel
1
2. progress
2
2. progress
1
3. suspect
2
3. suspect
1
4. record
2
4. record
1
5. export
2
5. export
1
6. conflict
2
6. conflict
1
7. permit
2
7. permit
1
8. conduct
2
8. conduct
1
9. perfect
2
9. perfect
1
10. import
2
10. import
1
Đối với các từ có hơn 2 âm tiết.
Đối với các từ có hơn hai âm tiết thông thường trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
1. family
1
11. biology
2
2. cinema
1
12. democracy
2
3. regular
1
13. satisfy
1
4. singular
1
14. dedicate
1
5. international
3
15. philosophy
2
6. demonstrate
1
16. philosopher
2
7. recognize
1
17. character
1
8. psychology
2
18. interest
1
9. qualify
1
19. internet
1
10. biologist
2
20. different
1
Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings
Words
ian
physician, musician
2/2
ic
athletic,
QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM DỰ TRÊN PHÂN LOẠI TỪ THEO SỐ LƯỢNG ÂM TIẾT.
Đối với các từ có 2 âm tiết.
Trọng âm chính của các từ có hai âm tiết thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với các động từ - trừ các âm tiết thứ 2 đó có chứa nguyên âm /ә/, /i/, hoặc /әu/, và rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại, trừ trường hợp âm tiết thứ nhất đó có chứa nguyên âm đơn /ә/.
Examples:
- Follow rules:
Verbs
Other words
1. appeal
2. appear
3. approach
4. arrange
5. decide
6. invite
7. prepare
8. provide
9. support
10. surprise
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1. color (n)
2. palace (n)
3. student (n)
4. summer (n)
5. easy (adj)
6. noisy (adj)
7. quiet (adj)
8. ready (adj)
9. hardly (adj)
10. really (adv)
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
- Irregular:
Verbs
Other words
1. borrow
2. bother
3. broaden
4. enter
5. follow
6. harbor
7. suffer
8. widen
1
1
1
1
1
1
1
1
1. afraid
2. across
3. around
4. canal
5. career
6. surround
7. today
8. tonight
2
2
2
2
2
2
2
2
b.Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi vào âm tiết gốc. Như;
Prefixes
Suffixes
1. become
2r
1. threaten
1r
2. react
2r
2. failure
1r
3. foretell
2r
3. daily
1r
4. begin
2r
4. treatment
1r
5. unknown
2r
5. ruler
1r
6. prepaid
2r
6. quickly
1r
7. redo
2r
7. builder
1r
8. overact
2r
8. lately
1r
9. upload
2r
9. actual
1r
10. dislike
2r
10. sandy
1r
c.Chú ý: Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại còn lại. Như;
Verbs
Others
1. rebel
2
1. rebel
1
2. progress
2
2. progress
1
3. suspect
2
3. suspect
1
4. record
2
4. record
1
5. export
2
5. export
1
6. conflict
2
6. conflict
1
7. permit
2
7. permit
1
8. conduct
2
8. conduct
1
9. perfect
2
9. perfect
1
10. import
2
10. import
1
Đối với các từ có hơn 2 âm tiết.
Đối với các từ có hơn hai âm tiết thông thường trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối. Như;
1. family
1
11. biology
2
2. cinema
1
12. democracy
2
3. regular
1
13. satisfy
1
4. singular
1
14. dedicate
1
5. international
3
15. philosophy
2
6. demonstrate
1
16. philosopher
2
7. recognize
1
17. character
1
8. psychology
2
18. interest
1
9. qualify
1
19. internet
1
10. biologist
2
20. different
1
Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”, “eous”, “ious”, “iar”, “ion”, trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối. Như;
Endings
Words
ian
physician, musician
2/2
ic
athletic,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Vũ
Dung lượng: 124,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)