Quy luat danh trong am ( very useful)

Chia sẻ bởi Kiều Quang Hùng | Ngày 07/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: quy luat danh trong am ( very useful) thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

Designed by: Nguyen Huu Tri
Thuan loc secondary school
Chào mừng các thầy cô về dự chuyên đề
Qui luật đánh trọng âm từ
 NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Giới thiệu về trọng âm từ
Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.
I. Với từ 2 âm tiết:
1. Động từ:
Hầu hết (60%) nhấn vào âm tiết thứ 2.
Ex: assist, relax, repeat, accent, preSENT, allow, deCIDE, beGIN, proVIDE, proTEST, aGREE...
Nhấn vào âm tiết thứ nhất. Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm
Ex: ENter, TRAvel, Open...
2. Danh từ và tính từ:
* Hầu hết (90%) nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Ex: PREsent, design, student, CHIna, Table, PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy, busy .
Danh từ: Trọng âm ở âm thứ 2 nếu nó không chứa 1 nguyên âm ngắn. ( design )
Tính từ: Trọng âm ở âm thứ 2 nếu nó kết thúc với 2 phụ âm hay nguyên âm đôi (mature)
Với từ 2 âm tiết

Một số qui luật khác
Những trường hợp Nhấn vào
âm thứ nhất:
1. Các từ có đuôi: OR, ER
Ex: builder, suffer, enter, baker, maker, refer.
2. Các từ kết thúc bằng: where, how, what.
Ex: somehow, anywhere, somewhat.
3. Các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi TY
Ex: Thirty, sixty, ninety

Với từ 2 âm tiết
4. Các từ kết thúc bằng: OW, EN, Y, EL, ISH, LE, ER
Ex: follow, struggle, flatter, finish
5. Danh từ ghép
Ex: passport, hotdog, shortlest, footpath, tea-cup,
airline.
Với từ 2 âm tiết
6. Tính từ ghép
Ex: lighting-fast, air-sick, praise-worthy .
Nếu từ đầu tiên là tính từ, trạng từ hoặc từ kết thúc bằng đuôi ED thì nhấn ở âm tiết thứ 2
Ex: down-stream, short-handed, short-sighted

Với từ 2 âm tiết
Những trường hợp Nhấn
vào âm thứ hai:
1. Bắt đầu bằng "a"
Ex: alive, ago, asleep, abroad, aside, abed, above, achieve, alike, aback.
2. Tận cùng bằng: "ever"
Ex: however, whatever, whoever.
3. Đại từ phản thân
Ex: himself, ourselves

Với từ 2 âm tiết

4. Các từ chỉ số lượng kết thúc bằng đuôi TEEN
Ex: thirteen, fifteen, eighteen.
5. Động từ và trạng từ ghép
Ex: overcome, overflow, outdo, downstair.
* Từ 2 âm tiết phát sinh từ 1 từ có một âm tiết, trọng âm rơi vào từ gốc (artist, remove)
Với từ 2 âm tiết
* Một số từ nếu nhấn vào âm tiết thứ nhất
là danh từ hay tính từ nhưng nhấn vào âm
thứ hai thì lại là động từ:
absent, abstract, conduct, conflict, contest, decrease, increase, envelope, escort, exploit, export, import, perfume, perfect, present, prospect, produce, protest, record, rebel, subject, object, surmise desert
protect contract suspect insult
Với từ 2 âm tiết
II. Với từ 3 âm tiết trở lên:

1. Danh từ và tính từ:
* Nhấn vào âm 1 nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm dài, đôi, 2 phụ âm trở lên hoặc âm hai và âm cuối chứa nguyên âm ngắn Ex: cinema, opportune .
* Nhấn vào âm 2 nếu nó chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với 2 phụ âm trở lên.
Ex: eraser, tomato, disaster
2. Động từ:
Nhấn vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết cuối chứa 1 nguyên âm ngắn và 1 phụ âm hay không có phụ âm.
Ex: develop, encounter
Nhấn vào âm cuối nếu nó chứa nguyên âm dài, đôi hoặc 2 phụ âm trở lên
Ex: understand, resurrect

từ 3 âm tiết trở lên


* Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên với những tính từ có hậu tố là: - al, y
Ex: natural , industrial, chemistry, primary, beautify
* Các tính từ tận cùng là: ant, les, ous, ent, y, ly, able, al, ful sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: current, helpful, practical, liable, competent, hopeless.
từ 3 âm tiết trở lên
từ 2 hoặc 3 âm tiết trở lên

* Các từ kết thúc bằng -ate có trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ex: senate, congratulate, activate, complicate.
(Riêng động từ kết thúc bằng ENT thì nhấn ở âm thứ 2
Ex: present, concent, accent.)
từ 2 hoặc 3 âm tiết trở lên


* Trọng âm rơi vào các đuôi sau:
-ese, -ee, -eer, -eete, -ette, -esque, -ade,
-ain, -aire, -mit, -fe r, -oo, -oon, -self
Ex: typhoon, kangaroo, musketeer, refugee, lemonade.

* Trọng âm rơi vào âm tiết trước các đuôi sau:
-age, -ance, -acy, -ety, -cion,-sion,
-tal, -ial, -ive, -ular, -ury, -ory,
-ular, -iant, -ure, -ity,-ion, -sion,
-ous, -ian, -ior, -iar, -ence, -iency,
-ient, -ier, -ic, , -ent, is

từ 2 hoặc 3 âm tiết trở lên

Ex: efficiency, familiar, convenient, experience, image.
* Hậu tố không có trọng âm:
ist, ship, dom, hood, ment, ance, er, ar, or, al, y, age, ing, son, ness, fy, ly, ful, ish, like, en, able, ible, ous, ize, less, wise
Ex: friendship, kingdom, agreement, resistance.
từ 2 hoặc 3 âm tiết trở lên
exercises
I. Put the word’s stress
1. investigation
2 sunrise
3. economic
4. physical
5. abed
6. Canadian
15. progress
13. determine
14. disaster
7. Referee
8. Picturesque
9. irrigrate
10. contradiction
11. arrangement
12. powerful
I. Put the word’s stress
II. Choose the word which is stressed differently from the rest.
1. a. attract b. person
c. signal d. instance
2. a. verbal b. suppose
c. even d. either
3. a. republic b. consider c. several d. attention
4. a. across b. simply
c. common d. brother
*
*
*
*
A.
1.A. bonus B. button C. coastal D. mature
2.A. healthy B. parade C. social D. temper
3.A. classroom B. deny C. enjoy D. preserve
4.A. movement B. passable C. practical D. solution
*
*
*
*
B.
THANK YOU FOR YOUR ATTENTION
Goodbye!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Kiều Quang Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)