Quê hương - Tế Hanh

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Chung | Ngày 14/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Quê hương - Tế Hanh thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo về dự giờ
Kiểm tra bài cũ
1/. Hãy đọc diễn cảm một bài ca dao hoặc một bài thơ viết về quê hương đất nước mà em đã được học, được đọc và nêu cảm nghĩ của em.
2/. Dòng thơ nào sau đây không nói về tình cảm quê hương?
“Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao”
(Ca dao)
A.
B.
“Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá”
(Đồng chí – Chính Hữu)
C.
“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ.
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa.
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa.
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
D.
“Thủa còn thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ
Ai bảo chăn trâu là khổ.
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao”
(Quê hương – Giang Nam)
C.
“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ.
Cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa.
Như đứa trẻ thơ đói lòng gặp sữa.
Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”
(Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên)
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc bài thơ:
2. Tìm hiểu chú thích:
* Tác giả:
- Tế Hanh – tên thật là Trần Tế Hanh (1921-2009).
- Quê: Quảng Ngãi.
Là nhà thơ trong phong trào thơ mới.
- Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh (năm 1996).
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc bài thơ:
2. Tìm hiểu chú thích:
* Tác phẩm:
Bài thơ rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939) khi tác giả học ở Huế.
Được in lại trong tập “Hoa niên” (1945).
một số tác phẩm tiêu biểu của tế hanh
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc bài thơ:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục:
2 phần
Phần 1: Từ đầu  “thớ vỏ”: Hình ảnh quê hương
- Phần 2: Còn lại: Nỗi nhớ quê hương
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.”
- Vị trí làng: Ven sông.
- Nghề truyền thống: Chài lưới.
=> Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, giản dị.
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
b. Cảnh ra khơi đánh cá:
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
b. Cảnh ra khơi đánh cá:
“Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.”
- Khung cảnh thiên nhiên:
Đẹp, trong trẻo, thuận lợi cho việc ra khơi.
- Hình ảnh người lao động:
Trai tráng, khỏe khoắn, vạm vỡ, đầy sức sống.
- Hình ảnh con thuyền:
“Hăng như con tuấn mã”
So sánh.
Tính từ: “Hăng”
Động từ: “Phăng, vượt”
Sức mạnh của con thuyền – Sức mạnh vẻ đẹp người dân chài.
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
b. Cảnh ra khơi đánh cá:
“Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…”
So sánh, ẩn dụ, nhân hóa:
=> Liên tưởng con thuyền như mang linh hồn, sự sống của làng chài.
* Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào sức sống.
=> Cánh buồm biểu trưng cho hồn làng
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
b. Cảnh ra khơi đánh cá:
c. Cảnh thuyền cá về bến:
?
?
"ồn ào"
"tấp nập"
từ láy gợi hình ảnh, âm thanh
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe"
khung cảnh đầm ấm, rộn ràng, không
khí sôi động, náo nức
? lời cảm tạ trời đất
"Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm"
vẻ đẹp lãng mạn.
Hình ảnh con người lao động khoẻ khoắn phong trần
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
a. Giới thiệu chung về làng quê:
b. Cảnh ra khơi đánh cá:
c. Cảnh thuyền cá về bến:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
nhân hoá, đảo cấu trúc câu,
sự chuyển đổi cảm giác
?
nghỉ ngơi bình an
?
miêu tả con thuyền - miêu tả con người
Tác giả nhớ quê hương, tự hào về cuộc sống, sức mạnh của quê hương mình
KHI RA KHƠI
KHI TRỞ VỀ
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Con thuyền ra khơi với khí thế dũng mãnh.
Con thuyền mỏi mệt trở về bến nghỉ, thư giãn và nghe chất muối thấm dần vào cơ thể.
Nghệ thuật so sánh
Nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
1. Hình ảnh quê hương:
2. Nỗi nhớ làng quê biển:
Tưởng nhớ
màu nước xanh
cá bạc
chiếc buồm vôi
con thuyền
nồng mặn
? mộc mạc, thân quen
? nỗi nhớ da diết, nỗi nhớ không chỉ bằng màu sắc, đường nét mà bằng cả hương vị của quê hương
? Tác giả yêu quê hương sâu sắc, gắn bó máu thịt với quê hương
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Bài thơ trữ tình, biểu cảm, trực tiếp, gián tiếp qua những hình ảnh miêu tả đặc sắc.
- So sánh, nhân hóa.
- Hình ảnh thơ chân thực, lãng mạn, bay bổng, phong phú.
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
- Bức tranh tươi sáng đầy sức sống về một làng quê miền biển với con người và cảnh sinh hoạt của người dân lao động.
- Tấm lòng yêu quê hương chân thành đằm thắm.
* Ghi nhớ (SGK/Tr18)
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Trò chơi “Giải ô chữ”
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U

N
M
Ã
H
U
H
C

A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U

M
N
H

À
O
I
L
Ư

I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T

H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H

H
A
T

H
A
N
H
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng:
Câu 1: Tế Hanh được sinh ra tại một làng chài ven biển thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi
B. Nghệ An
C. Hải Phòng
D. Quảng Ninh
A. Quảng Ngãi
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng:
Câu 2: Chiếc thuyền được so sánh với đối tượng nào sau đây?
A. Con tuấn mã
B. Con hổ
C. Con sư tử
D. Con rồng
A. Con tuấn mã
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng:
Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về nội dung bài thơ?
A. Bài thơ vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển.
B. Bài thơ vẽ ra một bức tranh sinh hoạt tươi vui, khỏe khoắn của người dân vùng chài lưới.
C. Bài thơ nói về tình yêu mến thiết tha của nhà thơ với quê hương ẩn phía sau đó là tình yêu tổ quốc.
D. Cả A, B, C đúng.
D. Cả A, B, C đúng.
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng:
Câu 4: Nghệ thuật nào không có trong bài thơ?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ, tượng trưng
D. Điệp cấu trúc
D. Điệp cấu trúc
Tiết 77: Quê hương
(Tế Hanh)
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu nội dung văn bản:
III. Tổng kết, ghi nhớ:
IV. Luyện tập:
2. Bài tập 2: Lựa chọn phương án đúng:
Câu 5: Qua văn bản thơ hãy cho biết tác giả viết bài thơ này khi nào?
A. Khi đang sống ở quê
B. Khi xa quê
C. Khi về thăm quê
D. Khi quê bị giặc chiếm
B. Khi xa quê
THẢO LUẬN NHÓM
“ Mảnh hồn làng” chính là “ hồn” của quê hương thân thuộc. Tác giả so sánh như vậy vì cánh buồm chính là linh hồn của con thuyền, linh hồn của làng chài.
- Tác giả so sánh một vật cụ thể hữu hình với cái trừu tượng vô hình.
- Nghệ thuật nhân hoá: Cánh buồm trở nên có hồn, lớn lao, thiêng liêng.
THẢO LUẬN NHÓM
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Cái hữu hình
Cái vô hình
Hãy xem và cảm nhận!
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Chung
Dung lượng: 4,70MB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)