Quang Nam: Giáo trình EXCEL trọn bộ
Chia sẻ bởi Ngô Quang Nam |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Quang Nam: Giáo trình EXCEL trọn bộ thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ EXCEL
1. GIỚI THIỆU VỀ EXCEL 2000 :
Bảng tính Exel là công cụ tiện ích trong việc tính toán cơ sở dữ liệu. Trong mỗi bảng tính ta có thể nhanh chóng thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phúc tạp với các tính năng khác như : Tạo, trang trí biểu mẫu, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu, tạo những minh họa qua số liệu biểu đồ, với nhiều tính năng đa dạng, phong phú.
Excel 2000 là một phần trong bộ Office 2000 của hãng Micrrosoft chạy trên môi trường WINDOWS 98 hay 2000... Do đó Excel 2000 có nhiều điểm giống WORD 2000 trong cách định dạng. Đối với phiên bản XP tính năng cũng tương tự.
2. KHỞI ĐỘNG EXCEL : Chọn một trong các cách sau
Nhắp chọn nút START – PROGRAM – Microsoft Excel
Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên màn hình chính của WINDOWS nếu đã tạo SORT CUT
Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên thanh Office bar
3. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH CỦA EXCEL :
Thanh tiêu đề ( Title bar ) ở dòng trên cùng. Khi mới khởi động Excel ghi Microsoft Excel Book 1 khi đặt tên cho tập tin thì tên này được thay cho tên tập tin có phần mở rộng là XLS
Các thanh menu ( Menu Bar ), thanh công cụ chuẩn ( Standard toolbars ), thanh công cụ định dạng ( Formating toolbars ). Phần lớn các biểu tượng trên các thanh công cụ này có công dụng và ý nghĩa như các thanh công cụ của Word
Thanh công thức ( Formula bar ) : Là dòng thứ 5 trên màn hình, hiển thị toạ độ ô hiện hành, nút huỷ bỏ ( cancel ), nút chọn ( enter ), nút chọn hàm, nội dung dữ liệu của ô hiện hành, muốn hiện hay ẩn thanh công cụ này vào View - Formula bar
Thanh trạng thái ( Status bar ) : Là dòng cuối cùng, hiển thị các chế độ hoạt động của Excel :
Ready : Đang sẵn sàng làm việc
Enter : đang nhập dữ liệu hay công thức
Point : Đang ghi công thức tham chiếu đến một địa chỉ
Edit : đang điều chỉnh dữ liệu hay công thức trong ô hiện tại
ở phía phải của thanh trạng thái thể hiện chế độ bàn phím nếu thấy NUM, phím Numlock đang bật, nếu thấy CAPS là phím Capslock đang bật. Ngoài các thanh công cụ trên còn có các thanh công cụ khác ( Toolbars khác ) cho hiển thị hay không ta thực hiện : vào trình đơn View chọn Tool Bar sau đó chọn tên thanh công cụ cần hiển thị , Tuy nhiên nếu không cần thiết thì nên cho ẩn các thanh công cụ đi để rộng chỗ cho màn hình.
Thanh Sheet Tab là dòng ngay trên thanh trạng thái hiển thị tên của các bảng tính, khi chưa đặt tên thì có tên mặc định Sheet1, Sheet2..., Di chuyển giữa các Sheet ta nhắp chuột vào tên Sheet tương ứng
Cửa sổ tài liệu ( WorkSheet window : Là phần lớn nhất dùng để nhập dữ liệu, tính toán, vẽ đồ thị ...
4. BẢNG TÍNH :
Một tập tin của Excel ( WorkBoook ) sẽ có nhiều bảng tính mặc định Sheet1,Sheet2, ... dữ liệu trên các bảng tính này có thể liên hệ với nhau như trong một bảng tính. Trên mỗi bảng tính có nhiều cột ( Column ) và dòng ( Row )
Thanh tiêu đề cột : ( Column border ) : Có 256 cột đặt tên A,B,C,...,IV )
Thanh tiêu đề dòng ( Row border ) : Có 65536 dòng đánh số từ 1 .. 65536
Giao giữa cột và dòng gọi là ô ( Cell ) : Mỗi ô có một địa chỉ riêng, địa chỉ được xác định bằng tên cột và tên dòng tạo ra ô đó : Ví dụ : A4
Ô hiện tại : Là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông nhỏ ở góc phải dưới gọi là con trỏ ô, địa chỉ ô này được hiển thị trên thanh công thức.
5. CÁCH DI CHUYỂN TRONG BẢNG TÍNH :
Bốn phím mũi tên : lên,xuống, trái, phải 1 ô
Pgup : Lên một trang màn hình
Pgdn : Xuống 1 trang màn hình
Home : về ô đầu dòng
CTRL – HOME về ô A1
Ngoài ra còn có thể nhắp chuột tại một ô để di chuột đến ô đó
6. THOÁT KHỎI EXCEL :
Chọn FILE – EXIT
Nhắp nút Close ( X ) góc trên bên phải
Nhắp Double vào nút biểu tượng của Excel ở góc trên bên trái
Chương 2
CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
1. LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN :
1.1 Tạo tập tin mới :
Chọn FILE – NEW
Nhấn Ctrl – N
Nhắp chọn nút ( trên thanh công cụ chuẩn
1.2 Mở tập tin : Chọn một trong các cách
TỔNG QUAN VỀ EXCEL
1. GIỚI THIỆU VỀ EXCEL 2000 :
Bảng tính Exel là công cụ tiện ích trong việc tính toán cơ sở dữ liệu. Trong mỗi bảng tính ta có thể nhanh chóng thực hiện các phép tính từ đơn giản đến phúc tạp với các tính năng khác như : Tạo, trang trí biểu mẫu, khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu, tạo những minh họa qua số liệu biểu đồ, với nhiều tính năng đa dạng, phong phú.
Excel 2000 là một phần trong bộ Office 2000 của hãng Micrrosoft chạy trên môi trường WINDOWS 98 hay 2000... Do đó Excel 2000 có nhiều điểm giống WORD 2000 trong cách định dạng. Đối với phiên bản XP tính năng cũng tương tự.
2. KHỞI ĐỘNG EXCEL : Chọn một trong các cách sau
Nhắp chọn nút START – PROGRAM – Microsoft Excel
Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên màn hình chính của WINDOWS nếu đã tạo SORT CUT
Nhắp vào biểu tượng EXCEL trên thanh Office bar
3. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH CỦA EXCEL :
Thanh tiêu đề ( Title bar ) ở dòng trên cùng. Khi mới khởi động Excel ghi Microsoft Excel Book 1 khi đặt tên cho tập tin thì tên này được thay cho tên tập tin có phần mở rộng là XLS
Các thanh menu ( Menu Bar ), thanh công cụ chuẩn ( Standard toolbars ), thanh công cụ định dạng ( Formating toolbars ). Phần lớn các biểu tượng trên các thanh công cụ này có công dụng và ý nghĩa như các thanh công cụ của Word
Thanh công thức ( Formula bar ) : Là dòng thứ 5 trên màn hình, hiển thị toạ độ ô hiện hành, nút huỷ bỏ ( cancel ), nút chọn ( enter ), nút chọn hàm, nội dung dữ liệu của ô hiện hành, muốn hiện hay ẩn thanh công cụ này vào View - Formula bar
Thanh trạng thái ( Status bar ) : Là dòng cuối cùng, hiển thị các chế độ hoạt động của Excel :
Ready : Đang sẵn sàng làm việc
Enter : đang nhập dữ liệu hay công thức
Point : Đang ghi công thức tham chiếu đến một địa chỉ
Edit : đang điều chỉnh dữ liệu hay công thức trong ô hiện tại
ở phía phải của thanh trạng thái thể hiện chế độ bàn phím nếu thấy NUM, phím Numlock đang bật, nếu thấy CAPS là phím Capslock đang bật. Ngoài các thanh công cụ trên còn có các thanh công cụ khác ( Toolbars khác ) cho hiển thị hay không ta thực hiện : vào trình đơn View chọn Tool Bar sau đó chọn tên thanh công cụ cần hiển thị , Tuy nhiên nếu không cần thiết thì nên cho ẩn các thanh công cụ đi để rộng chỗ cho màn hình.
Thanh Sheet Tab là dòng ngay trên thanh trạng thái hiển thị tên của các bảng tính, khi chưa đặt tên thì có tên mặc định Sheet1, Sheet2..., Di chuyển giữa các Sheet ta nhắp chuột vào tên Sheet tương ứng
Cửa sổ tài liệu ( WorkSheet window : Là phần lớn nhất dùng để nhập dữ liệu, tính toán, vẽ đồ thị ...
4. BẢNG TÍNH :
Một tập tin của Excel ( WorkBoook ) sẽ có nhiều bảng tính mặc định Sheet1,Sheet2, ... dữ liệu trên các bảng tính này có thể liên hệ với nhau như trong một bảng tính. Trên mỗi bảng tính có nhiều cột ( Column ) và dòng ( Row )
Thanh tiêu đề cột : ( Column border ) : Có 256 cột đặt tên A,B,C,...,IV )
Thanh tiêu đề dòng ( Row border ) : Có 65536 dòng đánh số từ 1 .. 65536
Giao giữa cột và dòng gọi là ô ( Cell ) : Mỗi ô có một địa chỉ riêng, địa chỉ được xác định bằng tên cột và tên dòng tạo ra ô đó : Ví dụ : A4
Ô hiện tại : Là ô có khung viền chung quanh với một chấm vuông nhỏ ở góc phải dưới gọi là con trỏ ô, địa chỉ ô này được hiển thị trên thanh công thức.
5. CÁCH DI CHUYỂN TRONG BẢNG TÍNH :
Bốn phím mũi tên : lên,xuống, trái, phải 1 ô
Pgup : Lên một trang màn hình
Pgdn : Xuống 1 trang màn hình
Home : về ô đầu dòng
CTRL – HOME về ô A1
Ngoài ra còn có thể nhắp chuột tại một ô để di chuột đến ô đó
6. THOÁT KHỎI EXCEL :
Chọn FILE – EXIT
Nhắp nút Close ( X ) góc trên bên phải
Nhắp Double vào nút biểu tượng của Excel ở góc trên bên trái
Chương 2
CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
1. LÀM VIỆC VỚI TẬP TIN :
1.1 Tạo tập tin mới :
Chọn FILE – NEW
Nhấn Ctrl – N
Nhắp chọn nút ( trên thanh công cụ chuẩn
1.2 Mở tập tin : Chọn một trong các cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Quang Nam
Dung lượng: 3,96MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)