Present continuous

Chia sẻ bởi Trần linh | Ngày 10/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: present continuous thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn/Hiện Tại Diễn Tiến ( The Present Continuous Tense)
I/ Cách dùng (Usage):
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:
Hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Eg: They are having a meeting.
What is he doing?
It’s snowing hard outside. (Tuyết đang rơi nhiều bên ngoài)
The car is running at full speed. (Chiếc ô tô đang chạy hết tốc độ)

Hành động đang xảy ra nhưng không nhất định xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Eg: Is she working hard this term? (Cô ấy đang học rất chăm học kỳ này phải không?)
We were picking oranges on a farm these days. (chúng tôi đang chọn cam trên nông trường vài những ngày này.)

*Lưu ý: Hai cách dùng trên (1,2) thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm từ sau:
- Today (hôm nay) - Now (ngay bây giờ)
- At present (bây giờ) - at the moment (lúc này)
- This week - This month
Eg: The students are preparing for the graduation exam at present. (graduation exam: kỳ thi tốt nghiệp)

Hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này dùng diễn tả những sự việc được lên kế hoạch trước hoặc sự sắp xếp trong tương lai gần.
Eg: She is coming.
Are you doing anything tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?)
He is meeting me there. (Anh ấy sẽ gặp tôi ở đó)


II/ Cấu trúc (Form):
Thể khẳng định (Positive/Affirmative form)




Eg: He ….. …….. exercise. (Anh ấy đang tập thể dục.)
They ……. …………. Basketball in the school yard now. (Bây giờ họ đang chơi bóng chuyền trong sân trường.)


Thể phủ định (Negative form)




Eg: He …………………. At home now. (Anh ấy bây giờ không xem TV ở nhà)
Thể nghi vấn (Question/interrogative form)
3.1) Đối với động từ “to be”


Để trả lời cho cấu trúc trên ta dùng Yes,Subject + am/is/are
No,Subject + am not/isn’t/aren’t
Eg: Are you going to school today? ( Yes, I am.
Is she working? ( No, he isn’t.
3.2) Đối với dạng câu hỏi dùng Wh- (Wh- questions)

Để trả lời cho cấu trúc trên ta dùng

Eg: What are you doing ? ( I’m doing my homework.
Where is Jane living? ( She’s living at district 5.
How is he doing his exercises now? ( He’s doing very fast.
*Lưu ý: có một số động từ không thề dùng với thì hiện tại tiếp diễn như: want, like, love, hate(ghét), need (cần), prefer (thích hơn), depend (dựa vào), know, mean , understand, believe, remember, forget.
III/ Cách thêm “-ing” cho động từ:
Nếu động từ tận cùng bằng e thì bỏ e rồi thêm ing.
Eg: Hope ( Hoping
Write ( ………….
Ride ( ……………

Nếu động từ tận cùng bằng 1 phụ âm,trước phụ âm là 1 nguyên âm (a-e-o-i-u) thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing.
Eg: Stop ( stopping
Ride ( ridding

Nếu động từ kết thúc bằng ie, trước tiên chuyển i thành y rồi lược bỏ e sau đó mới thêm ing.
Eg: Die ( dying
Lie ( lying
Tie ( tying

Nếu động từ kết thúc bằng –ee, -ye, khi thêm ing không lược bỏ e.
Eg: agree ( agreeing
Dye ( dyeing (nhuộm)















Exercise

I/ Put the verbs into Present Continuous Tense:
     1. John (not read) ________ a book now.
     2. What you (do) ________ tonight?
     3. Jack and Peter  (work) ________ late today.
     4. Silvia  (not listen) ________ to music at the moment.
     5. Maria  (sit) ________ next to Paul right now.
     6. How many other students  you (study) ________ with today?
     7. He always (make) ________ noisy at night.
     8. Where your husband (be) ________?
     9. She (wear) ________ earrings today.
     10. The weather (get) ________ cold this
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần linh
Dung lượng: 23,70KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)