Pp vẽ bản đồ tư duy
Chia sẻ bởi Võ Hoàng Trúc |
Ngày 07/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: pp vẽ bản đồ tư duy thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
1
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
2
3
4
1. DẠY HỌC MỞ - VẤN ĐÁP
a. B?N CH?T:
Là quá trình tương tác giữa GV và HS, được thực hiện qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tương ứng về một chủ đề nhất định.
GV không trực tiếp đưa ra những kiến thức hoàn chỉnh mà hướng dẫn HS tư duy từng bước để tự tìm ra kiến thức mới.
Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức của HS
- Vấn đáp tái hiện
- Vấn đáp giải thích minh h?ạ
- Vấn đáp tìm tòi
Xét chất lượng câu hỏi về mặt yêu cầu năng l?c nh?n thức
- Loại câu hỏi có yêu cầu thấp, đòi hỏi khả năng tái hiện kiến thức, nhớ l?i và trình bày lại điều đã học
- Loại câu hỏi có yêu cầu cao đòi hỏi sự thông hiểu, kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh., thể hiện được các khái niệm, định lí.
5
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Trước giờ học:
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học và đối tượng dạy học. Xác định các đơn vị kiến thức kĩ năng cơ bản trong bài học và tìm cách diễn đạt các nội dung
này dưới dạng câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS.
- Bước 2: Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi, thời điểm đặt câu hỏi , trình tự của các câu hỏi. Dự kiến nội dung các câu trả lời của HS, các câu nhận xét hoặc trả lời của GV đối với HS.
- Bước 3: Dự kiến những câu hỏi phụ để tuỳ tình hình từng đối tượng cụ thể mà tiếp tục gợi ý, dẫn dắt HS.
Trong giờ học
Bước 4: GV sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến (phù hợp với trình độ nhận thức của từng loại đối tượng HS) trong tiến trình bài d?y và chú ý thu thập thông tin phản hồi từ phía HS.
Sau giờ học
GV chú ý rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và tr?t tự logic của hệ thống câu hỏi đã được sử dụng trong giờ dạy.
6
C. ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
Ưu điểm
- Là cách thức tốt để kích thích tư duy độc lập của HS, dạy HS cách tự suy nghĩ đúng đắn.
- Lôi cuốn HS tham gia vào bài học, làm cho không khí lớp học sôi nổi, kích thích hứng thú học tập và lòng tự tin của HS, rèn luyện cho HS năng lực diễn đạt
- Tạo môi trường để HS giúp đỡ nhau trong học tập.
- Duy trì sự chú ý của HS; giúp kiểm soát hành vi của HS và quản lí lớp học.
H?n ch?
- Khó soạn thảo và sử dụng hệ thống câu hỏi gợi mở và dẫn dắt HS theo một chủ đề nhất quán.
- GV phải có sự chuẩn bị rất công phu, nếu không, kiến thức mà HS thu nhận thiếu tính hệ thống, tản mạn, thậm chí vụn vặt.
7
D/ MỘT SỐ LƯU Ý:
Theo Giôn Điuây “Biết đặt câu hỏi tốt là điều kiện cốt lõi để dạy tốt”.
- Câu hỏi tái hiện kiến thức.
Câu hỏi HS phải suy nghĩ, phân tích, so sánh, tổng hợp …
- Câu hỏi hướng dẫn HS nêu lên một dự đoán, một giả định trong quá trình GQVĐ.
Câu hỏi dùng để định hướng khi quan sát phương tiện trực quan
C©u hái ph¶i cã néi dung chÝnh x¸c, râ rµng, s¸t víi môc ®Ých, yªu cÇu cña bµi häc.Tr¸nh t×nh tr¹ng ®Æt c©u hái kh«ng râ môc ®Ých, ®Æt c©u hái mµ HS dÔ dµng tr¶ lêi cã hoÆc kh«ng.
- C©u hái ph¶i s¸t víi tõng lo¹i ®èi tîng HS. NÕu kh«ng n¾m ch¾c tr×nh ®é cña HS, ®Æt c©u hái kh«ng phï hîp
- C©u hái ph¶i cã néi dung chÝnh x¸c, râ rµng, s¸t víi môc ®Ých, yªu cÇu cña bµi häc.Tr¸nh t×nh tr¹ng ®Æt c©u hái kh«ng râ môc ®Ých, ®Æt c©u hái mµ HS dÔ dµng tr¶ lêi cã hoÆc kh«ng.
- C©u hái ph¶i s¸t víi tõng lo¹i ®èi tîng HS. NÕu kh«ng n¾m ch¾c tr×nh ®é cña HS, ®Æt c©u hái kh«ng phï hîp
8
2/ DẠY HỌC PHÁT HIỆN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trạng thái
xuất phát
Vật
cản
Trạng thái
đích
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
Trạng thái xuất phát: không mong muốn
Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
Sự cản trở: Mâu thuẫn trong nhận thức
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn; những tri thức, kỹ năng sẵn có ở HS chưa đủ giải quyết, còn gặp khó khăn, cản trở cần vượt qua.
a. BẢN CHẤT:
9
b. Quy trình thực hiện
Vấn đề
I) Nhận biết vấn đề
Phân tích tỡnh hu?ng
Nh?n bi?t, trình bày v?n d? c?n gi?i quy?t
II) Tìm cỏc phuong ỏn giải quyết
So s¸nh víi c¸c nhiÖm vô ®· gi¶i quyÕt
T×m c¸c c¸ch gi¶i quyÕt míi
Hệ thèng ho¸, s¾p xÕp c¸c ph¬ng ¸n gi¶i quyÕt
III) Quyết định phương án (gi¶i quyÕt VĐ)
Ph©n tÝch các phương án
§¸nh gi¸ các phương án
QuyÕt ®Þnh
Gi?i quyết
10
VẬN DỤNG DH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
DHGQVĐ có thể áp dụng trong nhiều hình thức, PPDH khác nhau:
Thuyết trình GQVĐ,
Đàm thoại GQVĐ,
Thảo luận nhóm GQVĐ,
Thực nghiệm GQVĐ
Nghiên cứu GQVĐ….
11
c/ ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
12
D/ MỘT SỐ LƯU Ý:
- GV cần hiểu đúng các cách tạo tình huống gợi vấn đề và tận dụng các cơ hội để tạo ra tình huống đó, đồng thời tạo điều kiện để HS tự lực GQVĐ
- Tùy từng nội dung kiến thức mà lựa chọn PPDH Đặt – giải quyết vấn đề sao cho phù hợp.
13
3. DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG NHÓM NHỎ.
Bản chất:
Phương pháp này còn gọi là:
“ Phương pháp thảo luận nhóm” hoặc
“ Phương pháp dạy học hợp tác”
14
b. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Làm việc chung cả lớp:
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập
- Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bước 3: Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.
15
VD: Minh họa Kỹ thuật khăn trải bàn:
Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
1
Viết ý kiến cá nhân
4
Viết ý kiến cá nhân
2
Viết ý kiến cá nhân
3
16
C. ƯU ĐIỂM- HẠN CHẾ:
17
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Tạo điều kiện để các nhóm tự đánh giá lẫn nhau hoặc cả lớp cùng đánh giá.
Không nên lạm dụng hoạt động nhóm và cần đề phòng xu hướng hình thức (tránh lối suy nghĩ: đổi mới PPDH là phải sử dụng hoạt động nhóm).
Tuỳ theo từng nhiệm vụ học tập mà sử dụng hình thức HS làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm cho phù hợp.
18
4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỰC QUAN
Bản chất:
Dạy học trực quan (trình bày trực quan) là PP sử dụng những phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật dạy học trước, trong, và sau khi nắm tài liệu mới; Khi ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức và kiểm tra tri thức kỹ năng kỹ xảo.
PPDH trực quan thể hiện dưới 2 hình thức.
+ Minh họa: ( bản đồ, bức tranh, chân dung, hình vẽ…)
+ Trình bày: ( thí nghiệm, máy chiếu, băng video….)
19
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
- GV treo những đồ dùng trực quan hoặc giới thiệu về các vật dụng thí nghiệm, các thiết bị kỹ thuật…..
- GV trình bày các nội dung trong lược đồ, sơ đồ, bản đồ… tiến hành làm thí nghiệm, trình chiếu các thiết bị kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh…
- Yêu cầu HS trình bày lại, giải thích nội dung sơ đồ, biểu đồ, trình bày những gì thu nhận được qua thí nghiệm hoặc qua những phương tiện kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh.
- Từ những chi tiết, thông tin HS thu được từ phương tiện trực quan, GV nêu câu hỏi yêu cầu HS rút ra kết luận khái quát về vấn đề mà phương tiện trực quan cần chuyển tải.
20
c. ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
21
d. MỘT SỐ LƯU Ý:
Phải căn cứ vào nội dung, yêu cầu GD của bài học để lựa chọn đồ dùng trực quan tương ứng thích hợp.
- Có PP thích hợp đối với việc sử dụng mỗi loại đồ dùng trực quan.
- HS phải quan sát đầy đủ đồ dùng trực quan. Phát huy tính tích cực của HS khi sử dụng đồ dùng trực quan.
- Đảm bảo kết hợp lời nói sinh động với việc trình bày các đồ dùng trực quan.
- Tuỳ theo yêu cầu của bài học và loại hình đồ dùng trực quan mà có các cách sử dụng khác nhau.
- Cần xác định đúng thời điểm để đưa đồ dùng trực quan.
- Sử dụng các đồ dùng trực quan cần theo một quy trình hợp lí. Cần chuẩn bị câu hỏi/ hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS quan sát và tự khai thác kiến thức.
22
5.DẠY HỌC LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH:
Bản chất:
Luyện tập thực hành nhằm củng cố, bổ sung, làm vững chắc kiến thức lý thuyết đã học.
23
b.QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
BƯỚC 1:Xác định tài liệu cho luyện tập và thực hành
BƯỚC 2:Giới thiệu mô hình luyện tập hoặc thực hành
BƯỚC 3:Thực hành hoặc luyện tập sơ bộ
BƯỚC 4:Thực hành đa dạng
BƯỚC 5: Bài tập cá nhân
24
C. ƯU ĐIỂM- HẠN CHẾ:
25
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Thời gian cho luyện tập, thực hành phải phân
phối cho phù hợp, không nên kéo dài quá, dễ gây nên sự nhạt nhẽo và nhàm chán.
- Cần thiết kế các bài tập có sự phân hoá để khuyến khích mọi đối tượng HS.
- Có thể tổ chức các hoạt động luyện tập, thực hành thông qua nhiều hoạt động khác nhau, kể cả việc tổ chức thành các trò chơi học tập
26
6. DẠY HỌC BẰNG TRÒ CHƠI:
BẢN CHẤT:
PP trò chơi học tập là PP tổ chức cho HS Tìm hiểu một vấn đề, thực hiện một nhiệm vụ học tập hay thể nghiệm những hành động, những thái độ, những việc làm thông qua một trò chơi học tập
Trò chơi học tập có những đặc điểm sau:
+ Nội dung trò chơi gắn với kiến thức, kỹ năng, thái độ của môn học hoặc bài học
+ Thường diễn ra trong một không gian, thời gian nhất định
+ Thông qua trò chơi học tập mà HS thu nhận được kiến thức, kỹ năng, thái độ
27
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
BƯỚC 1: Lựa chọn trò chơi,
Chuẩn bị các phương tiện, điều kiện cần thiết
BƯỚC 2: Phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi
BƯỚC 3: Chơi thử (nếu cần thiết)
BƯỚC 4: HS tiến hành chơi
BƯỚC 5: Đánh giá sau trò chơi và
TL về ý nghĩa GD của trò chơi
28
C.ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
29
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Trò chơi học tập phải có mục đích rõ ràng. Nội dung trò
chơi phải gắn với kiến thức môn học, bài học, lớp học, đối tượng HS.
- Trò chơi phải có mục đích rõ ràng, dễ tổ chức và thực hiện, phù hợp với chủ đề bài học, với HS, với điều kiện của lớp học.
- Cần có sự chuẩn bị tốt, mọi HS đều hiểu trò chơi và tham gia dễ dàng.
- Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi. Không lạm dụng quá nhiều kiến thức và thời lượng bài học.
- Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho HS.
30
7. DẠY HỌC BẰNG BĐTD:
a. Khái niệm bản đồ tư duy?
Bản đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư duy.
Đây là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não của bạn rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não.
Nó là một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩa của nó, “Sắp xếp” ý nghĩ của bạn.
31
32
CÁC BƯỚC VẼ BĐTD
BƯỚC 1: Vẽ chủ đề ở trung tâm
- Chọn từ trung tâm “ từ khóa” là tên một bài hay chủ đề
- hoặc hình vẽ
33
34
BƯỚC 2: - Vẽ nhánh cấp 1.2.3,4…..
NỐI các nhánh chính (cấp một) đến hình ảnh trung tâm,
Nối các nhánh nhánh cấp hai đến các nhánh cấp một
Nối các nhánh cấp ba đến nhánh cấp hai,…. bằng các đường kẻ.
35
36
BƯỚC 3: Trong từng nhánh chính,vẽ thêm các nhánh phụ cấp 1,2,3,4……
BƯỚC 4: Ở bước cuối cùng này, hãy để trí tư tưởng tượng của bạn bay bổng. Bạn có thể thêm nhiều hình ảnh nhằm giúp các ý quan trọng thêm nổi bật, cũng như giúp lư u chúng vào trí nhớ của bạn tốt hơn
37
38
KẾT LUẬN
TÙY TỪNG BÀI, ĐẶC TRƯNG CỦA TỪNG BỘ MÔN, GIÁO VIÊN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SAO CHO PHÙ HỢP VỚI HỌC SINH.
KHÔNG PHẢI BÀI NÀO CŨNG SỬ DỤNG BĐTD.
HÌNH ẢNH , TỪ NGỮ TRUNG TÂM PHẢI HỢP LÍ.
CẤU TRÚC BĐTD PHẢI PHÙ HỢP.
MÀU SẮC PHÙ HỢP
NHÌN TỔNG THỂ THU HÚT ĐƯỢC NGƯỜI XEM…
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
2
3
4
1. DẠY HỌC MỞ - VẤN ĐÁP
a. B?N CH?T:
Là quá trình tương tác giữa GV và HS, được thực hiện qua hệ thống câu hỏi và câu trả lời tương ứng về một chủ đề nhất định.
GV không trực tiếp đưa ra những kiến thức hoàn chỉnh mà hướng dẫn HS tư duy từng bước để tự tìm ra kiến thức mới.
Căn cứ vào tính chất hoạt động nhận thức của HS
- Vấn đáp tái hiện
- Vấn đáp giải thích minh h?ạ
- Vấn đáp tìm tòi
Xét chất lượng câu hỏi về mặt yêu cầu năng l?c nh?n thức
- Loại câu hỏi có yêu cầu thấp, đòi hỏi khả năng tái hiện kiến thức, nhớ l?i và trình bày lại điều đã học
- Loại câu hỏi có yêu cầu cao đòi hỏi sự thông hiểu, kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh., thể hiện được các khái niệm, định lí.
5
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Trước giờ học:
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học và đối tượng dạy học. Xác định các đơn vị kiến thức kĩ năng cơ bản trong bài học và tìm cách diễn đạt các nội dung
này dưới dạng câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS.
- Bước 2: Dự kiến nội dung các câu hỏi, hình thức hỏi, thời điểm đặt câu hỏi , trình tự của các câu hỏi. Dự kiến nội dung các câu trả lời của HS, các câu nhận xét hoặc trả lời của GV đối với HS.
- Bước 3: Dự kiến những câu hỏi phụ để tuỳ tình hình từng đối tượng cụ thể mà tiếp tục gợi ý, dẫn dắt HS.
Trong giờ học
Bước 4: GV sử dụng hệ thống câu hỏi dự kiến (phù hợp với trình độ nhận thức của từng loại đối tượng HS) trong tiến trình bài d?y và chú ý thu thập thông tin phản hồi từ phía HS.
Sau giờ học
GV chú ý rút kinh nghiệm về tính rõ ràng, chính xác và tr?t tự logic của hệ thống câu hỏi đã được sử dụng trong giờ dạy.
6
C. ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
Ưu điểm
- Là cách thức tốt để kích thích tư duy độc lập của HS, dạy HS cách tự suy nghĩ đúng đắn.
- Lôi cuốn HS tham gia vào bài học, làm cho không khí lớp học sôi nổi, kích thích hứng thú học tập và lòng tự tin của HS, rèn luyện cho HS năng lực diễn đạt
- Tạo môi trường để HS giúp đỡ nhau trong học tập.
- Duy trì sự chú ý của HS; giúp kiểm soát hành vi của HS và quản lí lớp học.
H?n ch?
- Khó soạn thảo và sử dụng hệ thống câu hỏi gợi mở và dẫn dắt HS theo một chủ đề nhất quán.
- GV phải có sự chuẩn bị rất công phu, nếu không, kiến thức mà HS thu nhận thiếu tính hệ thống, tản mạn, thậm chí vụn vặt.
7
D/ MỘT SỐ LƯU Ý:
Theo Giôn Điuây “Biết đặt câu hỏi tốt là điều kiện cốt lõi để dạy tốt”.
- Câu hỏi tái hiện kiến thức.
Câu hỏi HS phải suy nghĩ, phân tích, so sánh, tổng hợp …
- Câu hỏi hướng dẫn HS nêu lên một dự đoán, một giả định trong quá trình GQVĐ.
Câu hỏi dùng để định hướng khi quan sát phương tiện trực quan
C©u hái ph¶i cã néi dung chÝnh x¸c, râ rµng, s¸t víi môc ®Ých, yªu cÇu cña bµi häc.Tr¸nh t×nh tr¹ng ®Æt c©u hái kh«ng râ môc ®Ých, ®Æt c©u hái mµ HS dÔ dµng tr¶ lêi cã hoÆc kh«ng.
- C©u hái ph¶i s¸t víi tõng lo¹i ®èi tîng HS. NÕu kh«ng n¾m ch¾c tr×nh ®é cña HS, ®Æt c©u hái kh«ng phï hîp
- C©u hái ph¶i cã néi dung chÝnh x¸c, râ rµng, s¸t víi môc ®Ých, yªu cÇu cña bµi häc.Tr¸nh t×nh tr¹ng ®Æt c©u hái kh«ng râ môc ®Ých, ®Æt c©u hái mµ HS dÔ dµng tr¶ lêi cã hoÆc kh«ng.
- C©u hái ph¶i s¸t víi tõng lo¹i ®èi tîng HS. NÕu kh«ng n¾m ch¾c tr×nh ®é cña HS, ®Æt c©u hái kh«ng phï hîp
8
2/ DẠY HỌC PHÁT HIỆN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Trạng thái
xuất phát
Vật
cản
Trạng thái
đích
Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần
Trạng thái xuất phát: không mong muốn
Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
Sự cản trở: Mâu thuẫn trong nhận thức
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn; những tri thức, kỹ năng sẵn có ở HS chưa đủ giải quyết, còn gặp khó khăn, cản trở cần vượt qua.
a. BẢN CHẤT:
9
b. Quy trình thực hiện
Vấn đề
I) Nhận biết vấn đề
Phân tích tỡnh hu?ng
Nh?n bi?t, trình bày v?n d? c?n gi?i quy?t
II) Tìm cỏc phuong ỏn giải quyết
So s¸nh víi c¸c nhiÖm vô ®· gi¶i quyÕt
T×m c¸c c¸ch gi¶i quyÕt míi
Hệ thèng ho¸, s¾p xÕp c¸c ph¬ng ¸n gi¶i quyÕt
III) Quyết định phương án (gi¶i quyÕt VĐ)
Ph©n tÝch các phương án
§¸nh gi¸ các phương án
QuyÕt ®Þnh
Gi?i quyết
10
VẬN DỤNG DH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
DHGQVĐ có thể áp dụng trong nhiều hình thức, PPDH khác nhau:
Thuyết trình GQVĐ,
Đàm thoại GQVĐ,
Thảo luận nhóm GQVĐ,
Thực nghiệm GQVĐ
Nghiên cứu GQVĐ….
11
c/ ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
12
D/ MỘT SỐ LƯU Ý:
- GV cần hiểu đúng các cách tạo tình huống gợi vấn đề và tận dụng các cơ hội để tạo ra tình huống đó, đồng thời tạo điều kiện để HS tự lực GQVĐ
- Tùy từng nội dung kiến thức mà lựa chọn PPDH Đặt – giải quyết vấn đề sao cho phù hợp.
13
3. DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG NHÓM NHỎ.
Bản chất:
Phương pháp này còn gọi là:
“ Phương pháp thảo luận nhóm” hoặc
“ Phương pháp dạy học hợp tác”
14
b. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Làm việc chung cả lớp:
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Hướng dẫn cách làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Phân công trong nhóm, từng cá nhân làm việc độc lập
- Trao đổi ý kiến, thảo luận trong nhóm
- Cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bước 3: Thảo luận, tổng kết trước toàn lớp
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- GV tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo hoặc vấn đề tiếp theo.
15
VD: Minh họa Kỹ thuật khăn trải bàn:
Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
1
Viết ý kiến cá nhân
4
Viết ý kiến cá nhân
2
Viết ý kiến cá nhân
3
16
C. ƯU ĐIỂM- HẠN CHẾ:
17
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Tạo điều kiện để các nhóm tự đánh giá lẫn nhau hoặc cả lớp cùng đánh giá.
Không nên lạm dụng hoạt động nhóm và cần đề phòng xu hướng hình thức (tránh lối suy nghĩ: đổi mới PPDH là phải sử dụng hoạt động nhóm).
Tuỳ theo từng nhiệm vụ học tập mà sử dụng hình thức HS làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm cho phù hợp.
18
4. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỰC QUAN
Bản chất:
Dạy học trực quan (trình bày trực quan) là PP sử dụng những phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật dạy học trước, trong, và sau khi nắm tài liệu mới; Khi ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức và kiểm tra tri thức kỹ năng kỹ xảo.
PPDH trực quan thể hiện dưới 2 hình thức.
+ Minh họa: ( bản đồ, bức tranh, chân dung, hình vẽ…)
+ Trình bày: ( thí nghiệm, máy chiếu, băng video….)
19
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
- GV treo những đồ dùng trực quan hoặc giới thiệu về các vật dụng thí nghiệm, các thiết bị kỹ thuật…..
- GV trình bày các nội dung trong lược đồ, sơ đồ, bản đồ… tiến hành làm thí nghiệm, trình chiếu các thiết bị kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh…
- Yêu cầu HS trình bày lại, giải thích nội dung sơ đồ, biểu đồ, trình bày những gì thu nhận được qua thí nghiệm hoặc qua những phương tiện kỹ thuật, phim đèn chiếu, phim điện ảnh.
- Từ những chi tiết, thông tin HS thu được từ phương tiện trực quan, GV nêu câu hỏi yêu cầu HS rút ra kết luận khái quát về vấn đề mà phương tiện trực quan cần chuyển tải.
20
c. ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
21
d. MỘT SỐ LƯU Ý:
Phải căn cứ vào nội dung, yêu cầu GD của bài học để lựa chọn đồ dùng trực quan tương ứng thích hợp.
- Có PP thích hợp đối với việc sử dụng mỗi loại đồ dùng trực quan.
- HS phải quan sát đầy đủ đồ dùng trực quan. Phát huy tính tích cực của HS khi sử dụng đồ dùng trực quan.
- Đảm bảo kết hợp lời nói sinh động với việc trình bày các đồ dùng trực quan.
- Tuỳ theo yêu cầu của bài học và loại hình đồ dùng trực quan mà có các cách sử dụng khác nhau.
- Cần xác định đúng thời điểm để đưa đồ dùng trực quan.
- Sử dụng các đồ dùng trực quan cần theo một quy trình hợp lí. Cần chuẩn bị câu hỏi/ hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS quan sát và tự khai thác kiến thức.
22
5.DẠY HỌC LUYỆN TẬP VÀ THỰC HÀNH:
Bản chất:
Luyện tập thực hành nhằm củng cố, bổ sung, làm vững chắc kiến thức lý thuyết đã học.
23
b.QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
BƯỚC 1:Xác định tài liệu cho luyện tập và thực hành
BƯỚC 2:Giới thiệu mô hình luyện tập hoặc thực hành
BƯỚC 3:Thực hành hoặc luyện tập sơ bộ
BƯỚC 4:Thực hành đa dạng
BƯỚC 5: Bài tập cá nhân
24
C. ƯU ĐIỂM- HẠN CHẾ:
25
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Thời gian cho luyện tập, thực hành phải phân
phối cho phù hợp, không nên kéo dài quá, dễ gây nên sự nhạt nhẽo và nhàm chán.
- Cần thiết kế các bài tập có sự phân hoá để khuyến khích mọi đối tượng HS.
- Có thể tổ chức các hoạt động luyện tập, thực hành thông qua nhiều hoạt động khác nhau, kể cả việc tổ chức thành các trò chơi học tập
26
6. DẠY HỌC BẰNG TRÒ CHƠI:
BẢN CHẤT:
PP trò chơi học tập là PP tổ chức cho HS Tìm hiểu một vấn đề, thực hiện một nhiệm vụ học tập hay thể nghiệm những hành động, những thái độ, những việc làm thông qua một trò chơi học tập
Trò chơi học tập có những đặc điểm sau:
+ Nội dung trò chơi gắn với kiến thức, kỹ năng, thái độ của môn học hoặc bài học
+ Thường diễn ra trong một không gian, thời gian nhất định
+ Thông qua trò chơi học tập mà HS thu nhận được kiến thức, kỹ năng, thái độ
27
b. QUY TRÌNH THỰC HIỆN:
BƯỚC 1: Lựa chọn trò chơi,
Chuẩn bị các phương tiện, điều kiện cần thiết
BƯỚC 2: Phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi
BƯỚC 3: Chơi thử (nếu cần thiết)
BƯỚC 4: HS tiến hành chơi
BƯỚC 5: Đánh giá sau trò chơi và
TL về ý nghĩa GD của trò chơi
28
C.ƯU ĐIỂM – HẠN CHẾ:
29
D. MỘT SỐ LƯU Ý:
Trò chơi học tập phải có mục đích rõ ràng. Nội dung trò
chơi phải gắn với kiến thức môn học, bài học, lớp học, đối tượng HS.
- Trò chơi phải có mục đích rõ ràng, dễ tổ chức và thực hiện, phù hợp với chủ đề bài học, với HS, với điều kiện của lớp học.
- Cần có sự chuẩn bị tốt, mọi HS đều hiểu trò chơi và tham gia dễ dàng.
- Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi. Không lạm dụng quá nhiều kiến thức và thời lượng bài học.
- Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm chán cho HS.
30
7. DẠY HỌC BẰNG BĐTD:
a. Khái niệm bản đồ tư duy?
Bản đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư duy.
Đây là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não của bạn rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não.
Nó là một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩa của nó, “Sắp xếp” ý nghĩ của bạn.
31
32
CÁC BƯỚC VẼ BĐTD
BƯỚC 1: Vẽ chủ đề ở trung tâm
- Chọn từ trung tâm “ từ khóa” là tên một bài hay chủ đề
- hoặc hình vẽ
33
34
BƯỚC 2: - Vẽ nhánh cấp 1.2.3,4…..
NỐI các nhánh chính (cấp một) đến hình ảnh trung tâm,
Nối các nhánh nhánh cấp hai đến các nhánh cấp một
Nối các nhánh cấp ba đến nhánh cấp hai,…. bằng các đường kẻ.
35
36
BƯỚC 3: Trong từng nhánh chính,vẽ thêm các nhánh phụ cấp 1,2,3,4……
BƯỚC 4: Ở bước cuối cùng này, hãy để trí tư tưởng tượng của bạn bay bổng. Bạn có thể thêm nhiều hình ảnh nhằm giúp các ý quan trọng thêm nổi bật, cũng như giúp lư u chúng vào trí nhớ của bạn tốt hơn
37
38
KẾT LUẬN
TÙY TỪNG BÀI, ĐẶC TRƯNG CỦA TỪNG BỘ MÔN, GIÁO VIÊN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SAO CHO PHÙ HỢP VỚI HỌC SINH.
KHÔNG PHẢI BÀI NÀO CŨNG SỬ DỤNG BĐTD.
HÌNH ẢNH , TỪ NGỮ TRUNG TÂM PHẢI HỢP LÍ.
CẤU TRÚC BĐTD PHẢI PHÙ HỢP.
MÀU SẮC PHÙ HỢP
NHÌN TỔNG THỂ THU HÚT ĐƯỢC NGƯỜI XEM…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hoàng Trúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)