PP NHẬN BIẾT VÀ PHÂN BIỆT CÁC CHẤT
Chia sẻ bởi Phạm Vũ Văn |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: PP NHẬN BIẾT VÀ PHÂN BIỆT CÁC CHẤT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐÊ : NHẬN BIẾT VÀ PHÂN BIỆT CÁC CHẤT.
Phương pháp
Nguyên tắc Dùng hóa chất thông qua phản ứng có hiện tượng xuất hiện để nhận biết các chất đựng trong các bình mất nhãn.
Phản ứng nhận biết Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản, nhanh nhạy, có dấu hiệu rõ ràng (kết tủa, hòa tan, sủi bọt khí, mùi, thay đổi màu sắc…).
Cách trình bày bài tập nhận biết -Bước 1: Trích mẫu thử -Bước 2: Chọn thuốc thử -Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện tượng xảy ra) rút kết luận đã nhận biết được chất nào. -Bước 4: viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhận biết để minh họa.
LƯU Ý: Cần lưu ý 2 khái niệm phân biệt và nhận biết. +Phân biệt: chỉ cần trình bày rõ hiện tượng của 1 số chất rồi suy ra chất cuối cùng. +Nhận biết: Phải trình bày rõ hiện tượng của tất cả các chất.
Dấu hiệu nhận biết một số chất thường gặp.
Mẫu thử
Thuốc thử
Dấu hiệu nhận biết
Phương trình phản ứng
Axit:
=SO4
=Cl
=CO3
=SO3
=S
Dd BaCl2
Dd AgNO3
Dd axit mạnh
Dd axit hoặc BaCl2
Dd Pb(NO3)
↓ trắng
↓trắng
CO2↑ làm đục nước vôi trong
↓ trắng (SO2↑)
↓ đen
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓+2HCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2NaCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
K2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2KNO3
Muối:
=Cu
=Mg
=Fe
≡Fe
≡Al
} dd NaOH
↓ xanh lam
↓ trắng
↓ trắng xanh
↓ đỏ nâu
↓ keo trắng và tan trong kiềm dư
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
Khí :
CO2
SO2
CO
NH3
H2S
Dd Ca(OH)2 dư
Dd Brom
CuO (đen) t0
Quỳ tím ẩm
Dd Pb(NO3)2
↓ trắng
Mất màu đỏ nâu
Hóa đỏ (đồng)
Hóa xanh
↓ đen
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
CuO + CO →t0 Cu + CO2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
Phương pháp
Nguyên tắc Dùng hóa chất thông qua phản ứng có hiện tượng xuất hiện để nhận biết các chất đựng trong các bình mất nhãn.
Phản ứng nhận biết Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng đơn giản, nhanh nhạy, có dấu hiệu rõ ràng (kết tủa, hòa tan, sủi bọt khí, mùi, thay đổi màu sắc…).
Cách trình bày bài tập nhận biết -Bước 1: Trích mẫu thử -Bước 2: Chọn thuốc thử -Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu thử, trình bày hiện tượng quan sát được (mô tả hiện tượng xảy ra) rút kết luận đã nhận biết được chất nào. -Bước 4: viết phương trình phản ứng xảy ra khi nhận biết để minh họa.
LƯU Ý: Cần lưu ý 2 khái niệm phân biệt và nhận biết. +Phân biệt: chỉ cần trình bày rõ hiện tượng của 1 số chất rồi suy ra chất cuối cùng. +Nhận biết: Phải trình bày rõ hiện tượng của tất cả các chất.
Dấu hiệu nhận biết một số chất thường gặp.
Mẫu thử
Thuốc thử
Dấu hiệu nhận biết
Phương trình phản ứng
Axit:
=SO4
=Cl
=CO3
=SO3
=S
Dd BaCl2
Dd AgNO3
Dd axit mạnh
Dd axit hoặc BaCl2
Dd Pb(NO3)
↓ trắng
↓trắng
CO2↑ làm đục nước vôi trong
↓ trắng (SO2↑)
↓ đen
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓+2HCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2NaCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
K2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2KNO3
Muối:
=Cu
=Mg
=Fe
≡Fe
≡Al
} dd NaOH
↓ xanh lam
↓ trắng
↓ trắng xanh
↓ đỏ nâu
↓ keo trắng và tan trong kiềm dư
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
Khí :
CO2
SO2
CO
NH3
H2S
Dd Ca(OH)2 dư
Dd Brom
CuO (đen) t0
Quỳ tím ẩm
Dd Pb(NO3)2
↓ trắng
Mất màu đỏ nâu
Hóa đỏ (đồng)
Hóa xanh
↓ đen
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
CuO + CO →t0 Cu + CO2
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Vũ Văn
Dung lượng: 38,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)