PP giải nhanh hoá
Chia sẻ bởi Lê Xuân Long |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: PP giải nhanh hoá thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chương 1. NGUYÊN Tử
A. Một số lưu ý về Phương pháp giải
- Nguyên tử có kích thước cỡ angxtron (), 1 = 10-10m, có khối lượng rất nhỏ, dùng đơn vị đo là u, 1u = . Các nguyên tử khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau. Nguyên tử nhỏ, nhẹ nhất là nguyên tử hiđro. Nguyên tố hiđro còn là nguyên tố chiếm khối lượng lớn nhất trong vũ trụ.
Giải các bài tập liên quan đến kích thước, khối lượng nguyên tử cần nhớ một số hằng số và công thức sau:
+ Số Avogađro N = 6,023 x 1023 là số hạt vi mô (phân tử, nguyên tử, ion, electron..) chứa trong một mol vi hạt đó.
+ Công thức tính thể tích hình cầu, V = (r3, trong đó r là bán kính hình cầu.
- Bài tập về các hạt tạo thành nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau:
Proton
Nơtron
Electron
Kí hiệu
p
n
e
Khối lượng u hay (đvC)
1
1
0,00055
Khối lượng (kg)
1,6726.10-27
1,6748.10-27
9,1095.10-31
Điện tích nguyên tố
1+
0
1-
Điện tích (Culông)
1,602.10-19
0
-1,602.10-19
Nguyên tử trung hòa về điện, do đó số đơn vị điện tích dương (Z) bằng số đơn vị điện tích âm. Hay nói cách khác số hạt proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Bài tập xác định cấu hình electron nguyên tử
a) Lớp electron
Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron. Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. Electron ở lớp có trị số n càng lớn thì có năng lượng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử hơn. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
Tổng số electron tối đa trong một lớp là 2n2.
Số thứ tự của lớp electron (n)
1
2
3
4
Kí hiệu của lớp electron
K
L
M
N
Số electron tối đa
2
8
18
32
b) Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f.
Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Thí dụ lớp K (n =1) chỉ có một phân lớp s. Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d...
Số electron tối đa trong một phân lớp: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Lớp electron
Số electron tối đa
A. Một số lưu ý về Phương pháp giải
- Nguyên tử có kích thước cỡ angxtron (), 1 = 10-10m, có khối lượng rất nhỏ, dùng đơn vị đo là u, 1u = . Các nguyên tử khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau. Nguyên tử nhỏ, nhẹ nhất là nguyên tử hiđro. Nguyên tố hiđro còn là nguyên tố chiếm khối lượng lớn nhất trong vũ trụ.
Giải các bài tập liên quan đến kích thước, khối lượng nguyên tử cần nhớ một số hằng số và công thức sau:
+ Số Avogađro N = 6,023 x 1023 là số hạt vi mô (phân tử, nguyên tử, ion, electron..) chứa trong một mol vi hạt đó.
+ Công thức tính thể tích hình cầu, V = (r3, trong đó r là bán kính hình cầu.
- Bài tập về các hạt tạo thành nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau:
Proton
Nơtron
Electron
Kí hiệu
p
n
e
Khối lượng u hay (đvC)
1
1
0,00055
Khối lượng (kg)
1,6726.10-27
1,6748.10-27
9,1095.10-31
Điện tích nguyên tố
1+
0
1-
Điện tích (Culông)
1,602.10-19
0
-1,602.10-19
Nguyên tử trung hòa về điện, do đó số đơn vị điện tích dương (Z) bằng số đơn vị điện tích âm. Hay nói cách khác số hạt proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
- Bài tập xác định cấu hình electron nguyên tử
a) Lớp electron
Trong nguyên tử, mỗi electron có một mức năng lượng nhất định. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp thành một lớp electron. Thứ tự của lớp tăng dần 1, 2, 3, n thì mức năng lượng của electron cũng tăng dần. Electron ở lớp có trị số n nhỏ bị hạt nhân hút mạnh, khó bứt ra khỏi nguyên tử. Electron ở lớp có trị số n càng lớn thì có năng lượng cao, bị hạt nhân hút yếu hơn và dễ tách ra khỏi nguyên tử hơn. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hoà.
Tổng số electron tối đa trong một lớp là 2n2.
Số thứ tự của lớp electron (n)
1
2
3
4
Kí hiệu của lớp electron
K
L
M
N
Số electron tối đa
2
8
18
32
b) Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường: s, p, d, f.
Số phân lớp của một lớp electron bằng số thứ tự của lớp. Thí dụ lớp K (n =1) chỉ có một phân lớp s. Lớp L (n = 2) có 2 phân lớp là s và p. Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp là s, p, d...
Số electron tối đa trong một phân lớp: phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron, phân lớp d chứa tối đa 10 electron, phân lớp f chứa tối đa 14 electron.
Lớp electron
Số electron tối đa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Long
Dung lượng: 1,50MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)