Pp giai hóa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Chinh |
Ngày 15/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: pp giai hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KHẢO SÁT KIẾN THỨC HÓA HỌC 9
ĐỀ THAM KHẢO
Môn: Hóa học
Thời gian: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (4,5 điểm) Hỗn hợp Y gồm 2 kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III). Cho 6,3 gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Z và 6,72 lít H2 (đktc). Nếu lấy 1,26 gam Y tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch T và V (lít) khí NO (đktc) duy nhất.
Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch Z và tính V.
Xác định mỗi kim loại trong Y, biết nB = 2nA; MB = 1,125MA.
Tính thể tích dung dịch NaOH 1,5M để tác dụng với dung dịch T tạo ra lượng chất kết tủa ít nhất.
Câu 2: (4,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam Al vào dd NaOH dư thu được khí thứ nhất. Cho 1,896 gam KMnO4 tác dụng với HCl đặc, dư thu được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 có xúc tác, thu được khí thứ ba. Cho hoàn toàn khí điều chế ở trên vào một bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào trong nước thu được dd E. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ phần tăm của dd E.
Câu 3: (5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng và trình bày phương pháp điều chế K từ quặng sinvinit và điều chế các kim loại có trong quặng đôlômit.
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất : BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng ( các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Cho X vào H2O (lấy dư) thu được dd E và phần không tan Q. Cho Q vào dd AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dd T và chất rắn F. Lấy khí Y cho sục qua dd T được dd G và kết tủa H. Xác định X, Y, E, Q, F, T,G,G và viết các PTHH xảy ra.
Hãy viết các phương trình phản ứng (có bản chất khác nhau) để điều chế muối
Câu 4: (3 điểm) Hoàn thành và viết PTHH của các chất thỏa mãn sơ đồ bên dưới:
Biết rằng : A + HCl D + G + H2O
Câu 5: (3 điểm) Cho 3,25 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại kiềm M’ (hóa trị II) hòa tan hoàn toàn trong nước được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đem cô cạn được 2,03 gam chất rắn A.
Phần 2 cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,35M được kết tủa B.
Xác định M, M’ và gam mỗi kim loại ban đầu.
Tính khối lượng kết tủa B.
------HẾT------
Người ra đề: Nguyễn Hữu Nghĩa
BÀI TẬP MẪU CÓ LỜI GIẢI
Bài 1: Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại A, B có hoá trị n, m làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Hoà tan hết trong axit HCl thu được 1,792 lit H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 4/13 khối lượng mỗi phần.
Phần 3: Nung trong oxi dư thu được 2,84g hỗn hợp gồm 2 oxit là A2On và B2Om . Tính tổng khối lượng mỗi phần và xác định 2 kim loại A và B.
Hướng dẫn:
Gọi a, b là số mol của A, B trong mỗi phần.
Phần 1:
Viết PTHH:
Số mol H2 = + = 1,792 : 22,4 = 0,08 mol ----> na + mb = 0,16 (I)
Phần 2:
Tác dụng với NaOH dư chỉ có 1 kim loại tan, giả sử A tan.
A + (4 – n)NaOH + (n – 2)H2O ---> Na4 – nAO2 + n/2 H2
a (mol) na/2 (mol)
Số mol H2 = na/2 = 1,344 : 22,4 ---> na = 0,12 (II)
Thay vào (I) --> mb = 0,04.
Mặt khác khối lượng B trong mỗi phần:
mB = 4/13.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Chinh
Dung lượng: 228,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)