PP giải BT chương Nito
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Lân |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: PP giải BT chương Nito thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NITƠ – AMONIAC – AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT
Câu 1(1,0 đ): Trình bày phương pháp hóa học tách riêng Fe(OH)3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2 và AgCl mà không làm thay đổi khối lượng của Fe(OH)3.
Thuốc thử: dd NH3 dư
Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2 tạo phức tan trong dd NH3 dư
Lọc, tách chất rắn không tan, rửa sạch → Fe(OH)3 khối lượng không đổi.
Cu(OH)2 +4 NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 phức xanh thẩm
Zn(OH)2 +4 NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 phức tan không màu
AgCl +2 NH3 → [Zn(NH3)2]Cl phức tan không màu
Câu 3(1,5 đ): Nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn: CO2, O2, CO, NH3, SO2
* Quì tím ẩm:
NH3 ( quì tím đổi màu xanh)
CO2, SO2 (quì tím đổi màu đỏ)
O2, CO(quì tím không đổi màu)
* dd Br2 → SO2 (dd Br2 nhạt màu)
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
* dd Ca(OH)2 → CO2 (xuất hiện kết tủa trắng)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
* que đóm → O2 (que đóm bùng cháy )
b) (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình phản ứng hoá học:
Khí A dd B khí A C D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
b) (2 điểm):
(1) khí NH3 + H2O ( dd NH3
A
(2) NH3 + HCl ( NH4Cl (0,5đ)
B
(3) NH4Cl + NaOH ( NH3 + NaCl + H2O (0,5đ)
(4) NH3 + HNO3 ( NH4NO3 (0,5đ)
C
(5) NH4NO3 N2O + 2H2O (0,5đ)
D
Câu 4(1,0 đ): Viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng xảy ra trong trường hợp sau:
Cho Al vào dd HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Khi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu, mùi khai thoát ra.
Al + HNO3 loãng không thấy khí thoát ra → dd thu được khi tác dụng với dd NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra→ dd thu được có chứa muối NH4+
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 +3NH4NO3 +15H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O
Câu 6(1,5 đ): Cho 8,64 (g) hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng?
a (mol): số mol Fe
b (mol): số mol Fe3O4
Fe0 → Fe+3 + 3e
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e
N+5 + 3e → N+2
Ta có: 3a + b = (0,896/22,4) x 3 = 0,12 mol
và 56a + 232b = 8,64
→ a = 0,03 và b = 0,03
→ số mol HNO3 đã dùng = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol
[HNO3] = 0,4/ 0,2 = 2 M
Câu 10. (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 16,8 g Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch muối sắt (III) nitrat và V lít khí NO2 ở đktc. Tính V. (Cho Fe = 56)
Câu 10. (1 điểm)
Gọi x là số mol của khí NO2.
n= = 0,3 mol (0,2đ)
Fe Fe3+ + 3e
0,3mol 0,9mol (0,2đ)
+ 1e
x mol x mol (0,2đ)
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: nNO2 = x = 0,9 mol (0,2đ)
(VNO2 = V = 0,9.22,4 = 20,16 lít (đktc) (0,2đ)
Câu 8: (1đ) Hòa tan hoàn toàn 19,2 g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO
Câu 1(1,0 đ): Trình bày phương pháp hóa học tách riêng Fe(OH)3 ra khỏi hỗn hợp gồm Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2 và AgCl mà không làm thay đổi khối lượng của Fe(OH)3.
Thuốc thử: dd NH3 dư
Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2 tạo phức tan trong dd NH3 dư
Lọc, tách chất rắn không tan, rửa sạch → Fe(OH)3 khối lượng không đổi.
Cu(OH)2 +4 NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 phức xanh thẩm
Zn(OH)2 +4 NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2 phức tan không màu
AgCl +2 NH3 → [Zn(NH3)2]Cl phức tan không màu
Câu 3(1,5 đ): Nhận biết các chất khí đựng trong các lọ mất nhãn: CO2, O2, CO, NH3, SO2
* Quì tím ẩm:
NH3 ( quì tím đổi màu xanh)
CO2, SO2 (quì tím đổi màu đỏ)
O2, CO(quì tím không đổi màu)
* dd Br2 → SO2 (dd Br2 nhạt màu)
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
* dd Ca(OH)2 → CO2 (xuất hiện kết tủa trắng)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
* que đóm → O2 (que đóm bùng cháy )
b) (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình phản ứng hoá học:
Khí A dd B khí A C D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
b) (2 điểm):
(1) khí NH3 + H2O ( dd NH3
A
(2) NH3 + HCl ( NH4Cl (0,5đ)
B
(3) NH4Cl + NaOH ( NH3 + NaCl + H2O (0,5đ)
(4) NH3 + HNO3 ( NH4NO3 (0,5đ)
C
(5) NH4NO3 N2O + 2H2O (0,5đ)
D
Câu 4(1,0 đ): Viết các phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng xảy ra trong trường hợp sau:
Cho Al vào dd HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Khi cho dd thu được tác dụng với dd NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu, mùi khai thoát ra.
Al + HNO3 loãng không thấy khí thoát ra → dd thu được khi tác dụng với dd NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra→ dd thu được có chứa muối NH4+
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 +3NH4NO3 +15H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 +H2O
Câu 6(1,5 đ): Cho 8,64 (g) hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 200 ml HNO3 loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng?
a (mol): số mol Fe
b (mol): số mol Fe3O4
Fe0 → Fe+3 + 3e
3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e
N+5 + 3e → N+2
Ta có: 3a + b = (0,896/22,4) x 3 = 0,12 mol
và 56a + 232b = 8,64
→ a = 0,03 và b = 0,03
→ số mol HNO3 đã dùng = 0,36 + 0,04 = 0,4 mol
[HNO3] = 0,4/ 0,2 = 2 M
Câu 10. (1 điểm) Hoà tan hoàn toàn 16,8 g Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch muối sắt (III) nitrat và V lít khí NO2 ở đktc. Tính V. (Cho Fe = 56)
Câu 10. (1 điểm)
Gọi x là số mol của khí NO2.
n= = 0,3 mol (0,2đ)
Fe Fe3+ + 3e
0,3mol 0,9mol (0,2đ)
+ 1e
x mol x mol (0,2đ)
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: nNO2 = x = 0,9 mol (0,2đ)
(VNO2 = V = 0,9.22,4 = 20,16 lít (đktc) (0,2đ)
Câu 8: (1đ) Hòa tan hoàn toàn 19,2 g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,96 lít
(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Lân
Dung lượng: 45,28KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)