PP Chứng Minh Bất Đẳng Thức
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hậu |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: PP Chứng Minh Bất Đẳng Thức thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Một số phương pháp chứng minh Bất đẳng thức
Phương pháp 1: Phương pháp dựa vào định nghĩa - Lập hiệu A-B - Biến đổi biểu thức (A-B) và chứng minh A-B0 - Kết luận AB - Xét trường hợp A=B khi nào VD: CMR: với mọi a, b cùng dấu. CM: Ta có: a, b cùng dấu => ab>o => Vậy Dấu “=” sảy ra khi và chỉ khi a-b=0, hay a=b ./. Bài tập tương tự : CMR: với ab>1
Phương pháp 2: Phương pháp chứng minh trực tiếp - Biến đổi vế phức tạp, thường là vế trái: vì nên => Dấu “ =” sảy ra khi và chỉ khi M=0 VD: CMR: với mọi x CM: Ta có: => Dấu”=” sảy ra khi và chỉ khi x=2 Phương pháp 3: Phương pháp so sánh - Biến đổi riêng từng vế rồi so sánh kết quả. Suy ra đpcm. Nếu VD: CMR: CM: =>
Bài tập tương tự:CMR:
Phương pháp4: Dùng tính chất tỉ số Cho 3 số dương a,b,c : Nếu thì Nếuthì Nếu b,d>o thì từ VD: a,b,c là 3 số dương. CMR: CM: Do c>o => (3) Tương tự ta có : (4) và: (5) cộng vế với vế 3 BĐT kép(3),(4) và (5) ta được: (đpcm) Bài tập tương tự: Cho các số dương a1,a2,a3,b1,b2,b3 thoả: CMR: Phương pháp 5: Dùng phép biến đổi tương đương Ta biến đổi BĐT cần chứng minh tương đưng với BĐT đúng hoặc BĐT đã được chứng minh đúng. Chú ý các BĐT sau: - Bình phương của tổng, hiệu - Lập phương của tổng, hiệu - VD: Cho a,b là các số thực. CMR: CM: Ta có: <=> <=> <=> (luôn đúng) =>đpcm Bài tập tương tự:Cho a,b,c là các số thực. CMR:
Phương pháp 6: Phương pháp làm trội Dùng tính chẩt của BĐT để đưa một vế của BĐT cần chứng minh về dạng để tính tổng hữa hạn hoặc tích hữu hạn. - Phương pháp chung để tính tổng hữu hạn: là biểu diễn số hạng tổng quát về hiệu của 2 số hạng liên tiếp nhau : Lúc đó : -Phương pháp chung để tính tích hữu hạn là biểu diễn số hạng tổng quát về thương của 2 số hạng liên tiếp nhau Lúc đó VD:Chứng minh các BĐT sau với n là STN: a, (k>1) b, CM: a. Với k>1 ta có Phương pháp 7:Phương pháp lượng giác Sử dụng điều kiện của biến Đặt x=ksina với hoặc x=kcosa với VD: CM: Điều kiện: . Đặt Khi đó: với Bài tập tương tự: CMR: nếu |x|<1 và n là số nguyên lớn hơn 2 thì ta cs bĐt:
Lần lượt thay k=2,3,..,n rồi cộng lại có: => đpcm b. Với mọi k>1 ta có: Vậy : Lần lượt thay k=2,3,...,n vào rồi cộng lại ta được: Bài tập tương tự CMBĐT: :
Phương pháp 8: Dùng BĐT trong tam giác Nếu a,b,c là số đó 3 cạnh của một tam giác thì a,b,c>0 và |b-c|
Phương pháp 1: Phương pháp dựa vào định nghĩa - Lập hiệu A-B - Biến đổi biểu thức (A-B) và chứng minh A-B0 - Kết luận AB - Xét trường hợp A=B khi nào VD: CMR: với mọi a, b cùng dấu. CM: Ta có: a, b cùng dấu => ab>o => Vậy Dấu “=” sảy ra khi và chỉ khi a-b=0, hay a=b ./. Bài tập tương tự : CMR: với ab>1
Phương pháp 2: Phương pháp chứng minh trực tiếp - Biến đổi vế phức tạp, thường là vế trái: vì nên => Dấu “ =” sảy ra khi và chỉ khi M=0 VD: CMR: với mọi x CM: Ta có: => Dấu”=” sảy ra khi và chỉ khi x=2 Phương pháp 3: Phương pháp so sánh - Biến đổi riêng từng vế rồi so sánh kết quả. Suy ra đpcm. Nếu VD: CMR: CM: =>
Bài tập tương tự:CMR:
Phương pháp4: Dùng tính chất tỉ số Cho 3 số dương a,b,c : Nếu thì Nếuthì Nếu b,d>o thì từ VD: a,b,c là 3 số dương. CMR: CM: Do c>o => (3) Tương tự ta có : (4) và: (5) cộng vế với vế 3 BĐT kép(3),(4) và (5) ta được: (đpcm) Bài tập tương tự: Cho các số dương a1,a2,a3,b1,b2,b3 thoả: CMR: Phương pháp 5: Dùng phép biến đổi tương đương Ta biến đổi BĐT cần chứng minh tương đưng với BĐT đúng hoặc BĐT đã được chứng minh đúng. Chú ý các BĐT sau: - Bình phương của tổng, hiệu - Lập phương của tổng, hiệu - VD: Cho a,b là các số thực. CMR: CM: Ta có: <=> <=> <=> (luôn đúng) =>đpcm Bài tập tương tự:Cho a,b,c là các số thực. CMR:
Phương pháp 6: Phương pháp làm trội Dùng tính chẩt của BĐT để đưa một vế của BĐT cần chứng minh về dạng để tính tổng hữa hạn hoặc tích hữu hạn. - Phương pháp chung để tính tổng hữu hạn: là biểu diễn số hạng tổng quát về hiệu của 2 số hạng liên tiếp nhau : Lúc đó : -Phương pháp chung để tính tích hữu hạn là biểu diễn số hạng tổng quát về thương của 2 số hạng liên tiếp nhau Lúc đó VD:Chứng minh các BĐT sau với n là STN: a, (k>1) b, CM: a. Với k>1 ta có Phương pháp 7:Phương pháp lượng giác Sử dụng điều kiện của biến Đặt x=ksina với hoặc x=kcosa với VD: CM: Điều kiện: . Đặt Khi đó: với Bài tập tương tự: CMR: nếu |x|<1 và n là số nguyên lớn hơn 2 thì ta cs bĐt:
Lần lượt thay k=2,3,..,n rồi cộng lại có: => đpcm b. Với mọi k>1 ta có: Vậy : Lần lượt thay k=2,3,...,n vào rồi cộng lại ta được: Bài tập tương tự CMBĐT: :
Phương pháp 8: Dùng BĐT trong tam giác Nếu a,b,c là số đó 3 cạnh của một tam giác thì a,b,c>0 và |b-c|
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hậu
Dung lượng: 253,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)