Phuong phap tang giam khoi luong
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quý |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Phuong phap tang giam khoi luong thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phương pháp tăng giảm khối lượng
Cho 0,52 gam hh 2 kim loại tan hoàn toàn trong (loãng) dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Câu 1: Khối lượng hh muối sunfat khan (gam) thu được là: A. 2 B. 2,4 C. 3,92 D. 1,96 Câu 2: Thể tích tối thiểu(lít) đã dùng là: A. 0,3 B. 0,1 C. 0,03 D. 0,01 Câu 3: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II & một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Zn Câu 4: Cho 1,53 gam hh Mg, Fe, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hh sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,95 B. 3,9 C. 2,24 D. 1,85 Câu 5: Hoà tan m gam hh A gồm Fe & kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) & dd chứa 4,575g muối khan. Tính m. A. 1,38 B. 1,83 C. 1,41 D. 2,53 Câu 6: Cho 14,5 gam hh Mg, Fe, Zn vào loãng dư tạo ra 6,72 lít (đktc). Khối lượng (gam) muối sunfat thu được là: A. 43,9 B. 43,3 C. 44,5 D. 34,3 Câu 7: Cho hh 3 muối tan trong dd HCl 1M vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Thể tích (ml) dd HCl đã dùng là: A. 200 B. 100 C. 150 D. 400 Câu 8: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hh B khối lượng 12g gồm. Cho B t/d hoàn toàn với dd HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Tính m. A. 9,72 B. 10,08 C. 12,47 D. ĐA khác Câu 9: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hh rắn A gồm. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 dư, thu được dd B & 12,096 lít hh khí (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Tính m. A. 72 B. 69,54 C. 91,28 D. ĐA khác Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong PNC nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 3,6g hh A trong HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít, thu được 4g kết tủa. 2 kim loại trong muối cacbonat là: A. Mg, Ca B. Ca, Ba C. Be, Mg D. A, C Câu 11: Cho 1,35g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 9,65 B. 7,28 C. 4,24 D. 5,69 Cho a gam hh A gồm có số mol bằng nhau t/d hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dd HNO3 khi đun nóng nhẹ được dd B & 3,136 lít hh khí C (đktc) gồm có tỷ khối so với H2 bằng 20,143. Câu 12: a nhận giá trị là: A. 46,08 B. 23,04 C. 52,7 D. 93 Câu 13: Nồng độ mol dd HNO3 đã dùng là: A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 D. 7,28 Câu 14: Có 5,56g hh A gồm Fe & một kim loại M có hoá trị không đổi. Chia A làm hai phần bằng nhau. P1 hoà tan hết trong dd HCl được 1,568 lít H2. Hoà tan hết P2 trong dd HNO3 loãng thu được 1,344 lít NO duy nhất & không tạo ra NH4NO3. A. Mg B. Ba C. Ca D. ĐA khác Câu 15: Hoà tan 3,734g hh gồm Zn & Al vào 275 ml dd HNO3, thu được dd A & 1,12 lít hh khí D (đktc) gồm NO & N2O, có tỷ khối so với H2 là 16,75. Cô cạn dd
Cho 0,52 gam hh 2 kim loại tan hoàn toàn trong (loãng) dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Câu 1: Khối lượng hh muối sunfat khan (gam) thu được là: A. 2 B. 2,4 C. 3,92 D. 1,96 Câu 2: Thể tích tối thiểu(lít) đã dùng là: A. 0,3 B. 0,1 C. 0,03 D. 0,01 Câu 3: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II & một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua nói trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Zn Câu 4: Cho 1,53 gam hh Mg, Fe, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hh sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,95 B. 3,9 C. 2,24 D. 1,85 Câu 5: Hoà tan m gam hh A gồm Fe & kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) & dd chứa 4,575g muối khan. Tính m. A. 1,38 B. 1,83 C. 1,41 D. 2,53 Câu 6: Cho 14,5 gam hh Mg, Fe, Zn vào loãng dư tạo ra 6,72 lít (đktc). Khối lượng (gam) muối sunfat thu được là: A. 43,9 B. 43,3 C. 44,5 D. 34,3 Câu 7: Cho hh 3 muối tan trong dd HCl 1M vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Thể tích (ml) dd HCl đã dùng là: A. 200 B. 100 C. 150 D. 400 Câu 8: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hh B khối lượng 12g gồm. Cho B t/d hoàn toàn với dd HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Tính m. A. 9,72 B. 10,08 C. 12,47 D. ĐA khác Câu 9: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8g hh rắn A gồm. Hoà tan hoàn toàn A trong HNO3 dư, thu được dd B & 12,096 lít hh khí (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Tính m. A. 72 B. 69,54 C. 91,28 D. ĐA khác Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong PNC nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 3,6g hh A trong HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít, thu được 4g kết tủa. 2 kim loại trong muối cacbonat là: A. Mg, Ca B. Ca, Ba C. Be, Mg D. A, C Câu 11: Cho 1,35g hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dư được 1,12 lít NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 9,65 B. 7,28 C. 4,24 D. 5,69 Cho a gam hh A gồm có số mol bằng nhau t/d hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 ml dd HNO3 khi đun nóng nhẹ được dd B & 3,136 lít hh khí C (đktc) gồm có tỷ khối so với H2 bằng 20,143. Câu 12: a nhận giá trị là: A. 46,08 B. 23,04 C. 52,7 D. 93 Câu 13: Nồng độ mol dd HNO3 đã dùng là: A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 D. 7,28 Câu 14: Có 5,56g hh A gồm Fe & một kim loại M có hoá trị không đổi. Chia A làm hai phần bằng nhau. P1 hoà tan hết trong dd HCl được 1,568 lít H2. Hoà tan hết P2 trong dd HNO3 loãng thu được 1,344 lít NO duy nhất & không tạo ra NH4NO3. A. Mg B. Ba C. Ca D. ĐA khác Câu 15: Hoà tan 3,734g hh gồm Zn & Al vào 275 ml dd HNO3, thu được dd A & 1,12 lít hh khí D (đktc) gồm NO & N2O, có tỷ khối so với H2 là 16,75. Cô cạn dd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quý
Dung lượng: 32,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)