Phương pháp nhận biết các chất của hóa vô cơ và hữu cơ THCS
Chia sẻ bởi đào thị thu trang |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: phương pháp nhận biết các chất của hóa vô cơ và hữu cơ THCS thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
/ LÍ THUYẾT:
I/ Phương pháp:
Vật lí: Màu, mùi, tính tan,…
Hóa học: Dùng phản ứng đặc trưng của chất mà có dấu hiệu nhận biết (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt…)
1/ Thuốc thử:
Tùy chọn thuốc thử.
Dùng thuốc thử hạn chế.
Không dùng thêm thuốc thử.
2/ Trình bày bài giải.
a/ Phương pháp mô tả:
B1: Lấy mẩu thử các chất
để tiến hành thí nghiệm
B2: Lựa chọn thuốc thử
B3: Cho thuốc thử vào mẩu các chất cần nhận biết, trình bày hiện tượng quan sát được và kết luận đã nhận biết được chất nào, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tiếp tục như vậy với thuốc thử khác cho các chất còn lại cho đến khi xác định hết các chất.
+ Ví dụ1: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3
. Dùng quỳ tím nhận ra NaOH (làm xanh quỳ tím), HCl (làm đỏ quỳ tím)
. Dùng BaCl2 nhận ra dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
. Dùng AgNO3 nhận ra dung dịch NaCltạo kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
. Còn lại là NaNO3
+ Ví dụ2: Nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 chỉ bằng phenolphlatein
. Dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein
. Cho dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein nói trên vào 2 dung dịch còn lại nhận ra dd H2SO4
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
. Còn lại là KCl
b/ Phương pháp lập bảng: (Áp dụng khi không dùng thêm thuốc thử)
B1: Lập bảng
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử
sử dụng
X
Y
Z
K
…
X
-
-
…
Y
-
…
Z
-
…
K
-
-
…
…
…
…
…
Kết luận
B2: Nêu kết luận và viết phương trình
Lưu ý: Kí hiệu (-) không có dấu hiệu gì xảy ra (mặc dù có phản ứng xảy ra).
+ Ví dụ: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hóa chât nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
. Lấy ngẫu nhiên một mẫu, lần lược cho tác dụng với các mẫu còn lại. Ta có bảng sau:
HCl
BaCl2
Na2CO3
Na2SO4
HCl
-
-
BaCl2
-
Na2CO3
-
Na2SO4
-
-
. Dựa vào bảng trên ta có:
Mẫu thử chỉ tạo khí bay ra là: HCl
Mẫu thử có 2 kết tủa trắng là: BaCl2
Mẫu thử vừa có khí vừa có kết tủa là: Na2CO3
Mẫu thử chỉ có 1 kết tủa là: Na2SO4
Phản ứng: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2+ H2O
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3+ 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
II/ Một số thuốc thử thông dụng:
THUỐC THỬ
DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT
HIỆN TƯỢNG
1
Qùy tím
- Axit
- Bazơ kiềm
Qùy tím hóa đỏ.
Qùy tím hóa xanh.
2
Phenolphtalein
(không màu)
- Bazơ kiềm
Hóa màu đỏ.
3
Nước
- Các kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba).
- Các oxit kim loại mạnh (Na2O, K2O, CaO, BaO).
- P2O5
- Các muối Na, K, NO3-.
- CaC2
H2
( Riêng Ca còn tạo dd đục Ca(OH)2)
Tan, tạo dd làm đỏ phenolphtalein
(Riêng CaO dd đục)
Tan + dd làm đỏ quỳ tím.
Tan
Tan + C2H2 bay lên
4
Dung dịch kiềm
- Kim loại Al, Zn.
- Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2
Tan + H2 bay lên
Tan
5
Dung dịch axit
- HCl, H2SO4
I/ Phương pháp:
Vật lí: Màu, mùi, tính tan,…
Hóa học: Dùng phản ứng đặc trưng của chất mà có dấu hiệu nhận biết (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt…)
1/ Thuốc thử:
Tùy chọn thuốc thử.
Dùng thuốc thử hạn chế.
Không dùng thêm thuốc thử.
2/ Trình bày bài giải.
a/ Phương pháp mô tả:
B1: Lấy mẩu thử các chất
để tiến hành thí nghiệm
B2: Lựa chọn thuốc thử
B3: Cho thuốc thử vào mẩu các chất cần nhận biết, trình bày hiện tượng quan sát được và kết luận đã nhận biết được chất nào, viết phương trình phản ứng xảy ra. Tiếp tục như vậy với thuốc thử khác cho các chất còn lại cho đến khi xác định hết các chất.
+ Ví dụ1: Trình bài phương pháp nhận biết 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3
. Dùng quỳ tím nhận ra NaOH (làm xanh quỳ tím), HCl (làm đỏ quỳ tím)
. Dùng BaCl2 nhận ra dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
. Dùng AgNO3 nhận ra dung dịch NaCltạo kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
. Còn lại là NaNO3
+ Ví dụ2: Nhận biết 3 dung dịch: KOH, KCl, H2SO4 chỉ bằng phenolphlatein
. Dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein
. Cho dung dịch KOH làm đỏ phenolphlatein nói trên vào 2 dung dịch còn lại nhận ra dd H2SO4
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
. Còn lại là KCl
b/ Phương pháp lập bảng: (Áp dụng khi không dùng thêm thuốc thử)
B1: Lập bảng
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử
sử dụng
X
Y
Z
K
…
X
-
-
…
Y
-
…
Z
-
…
K
-
-
…
…
…
…
…
Kết luận
B2: Nêu kết luận và viết phương trình
Lưu ý: Kí hiệu (-) không có dấu hiệu gì xảy ra (mặc dù có phản ứng xảy ra).
+ Ví dụ: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa các lọ riêng biệt. Không dùng thêm hóa chât nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
. Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
. Lấy ngẫu nhiên một mẫu, lần lược cho tác dụng với các mẫu còn lại. Ta có bảng sau:
HCl
BaCl2
Na2CO3
Na2SO4
HCl
-
-
BaCl2
-
Na2CO3
-
Na2SO4
-
-
. Dựa vào bảng trên ta có:
Mẫu thử chỉ tạo khí bay ra là: HCl
Mẫu thử có 2 kết tủa trắng là: BaCl2
Mẫu thử vừa có khí vừa có kết tủa là: Na2CO3
Mẫu thử chỉ có 1 kết tủa là: Na2SO4
Phản ứng: 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2+ H2O
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3+ 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
II/ Một số thuốc thử thông dụng:
THUỐC THỬ
DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT
HIỆN TƯỢNG
1
Qùy tím
- Axit
- Bazơ kiềm
Qùy tím hóa đỏ.
Qùy tím hóa xanh.
2
Phenolphtalein
(không màu)
- Bazơ kiềm
Hóa màu đỏ.
3
Nước
- Các kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba).
- Các oxit kim loại mạnh (Na2O, K2O, CaO, BaO).
- P2O5
- Các muối Na, K, NO3-.
- CaC2
H2
( Riêng Ca còn tạo dd đục Ca(OH)2)
Tan, tạo dd làm đỏ phenolphtalein
(Riêng CaO dd đục)
Tan + dd làm đỏ quỳ tím.
Tan
Tan + C2H2 bay lên
4
Dung dịch kiềm
- Kim loại Al, Zn.
- Al2O3, ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2
Tan + H2 bay lên
Tan
5
Dung dịch axit
- HCl, H2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đào thị thu trang
Dung lượng: 245,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)