Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Trang | Ngày 11/10/2018 | 90

Chia sẻ tài liệu: Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng thuộc Kĩ thuật 4

Nội dung tài liệu:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG LÀ GÌ?
Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong PPDH, chương trình, SGK hoặc quản lý.
Vận dụng tư duy sáng tạo
So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.
Vận dụng tư duy phê phán
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
A. TÌM HIỂU CHUNG
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là một chu trình
Chu trình NCKHSPUD
Suy nghĩ
Kiểm chứng
Thử nghiệm
. Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm và Kiểm chứng.

. Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề và đề xuất giải pháp thay thế.
. Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp học/ trường học.
. Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không.
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD
Khung NCKHSPƯD
B. CÁCH TIẾN HÀNH NCKHSPƯD
B1. Xác định đề tài nghiên cứu
B2. Lựa chọn thiết kế nghiên cứu
B3. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
B4. Phân tích dữ liệu
B5. Báo cáo đề tài nghiên cứu
B1. Xác định đề tài NCKHSPƯD bằng cách nào?
Tìm hiểu hiện trạng – tìm hiểu nguyên nhân
Đưa ra các giải pháp thay thế
Xác định vấn đề nghiên cứu
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
1. Tìm hiểu hiện trạng-tìm hiểu nguyên nhân
Tìm và chọn nguyên nhân

HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán
Học thông qua trò chơi
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
2. Đưa ra các giải pháp thay thế
Chọn tác động
Vấn đề nghiên cứu
Giả thuyết
không có nghĩa (Ho)
Giả thuyết có nghĩa
( Ha: H1, H2, H3,..)
Không
định hướng
Có định hướng
Có sự khác biệt giữa các nhóm


Một nhóm có kết quả tốt hơn
nhóm kia


Không có sự khác biệt giữa các nhóm


3. Vấn đề nghiên cứu
4. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết có nghĩa (Ha): có thể có hoặc không có định hướng. Giả thuyết có định hướng sẽ dự đoán định hướng của kết quả, giả thuyết không định hướng chỉ dự đoán có sự thay đổi. Ví dụ sau sẽ minh họa cho điều này.

Hiện trạng: HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chọn nguyên nhân: PPDH chưa phù hợp
Biện pháp tác động: sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán lớp 2 (trường …)
Tên đề tài: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán làm tăng kết quả học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…) hoặc Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua sử dụng PP trò chơi trong dạy học Toán (HS lớp 2 trường…)
Vấn đề NC: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2 không?
Giả thuyết: Có, sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán có làm tăng kết quả học tập môn Toán cho HS lớp 2.
Mỗi NCKHSPƯD khởi đầu bằng một vấn đề và phải là một vấn đề có thể nghiên cứu được. Vì vậy, vấn đề cần:
1. Không đưa ra đánh giá về giá trị
2. Có thể kiểm chứng bằng dữ liệu
B2: LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
4 dạng thiết kế phổ biến trong NCKHSPƯD.
Thiết kế cơ sở AB hoặc thiết kế đa cơ sở AB.
Vận dụng lựa chọn dạng thiết kế phù hợp cho một đề tài cụ thể.
16
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương.
Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên.
1. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với nhóm duy nhất
Kết quả sẽ được đo bằng việc so sánh chênh lệch giá trị trung bình của kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động.
O2 - O1> 0  X (tác động) có ảnh hưởng ?

Một vấn đề đối với thiết kế sử dụng nhóm duy nhất là nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu. Kết quả kiểm tra tăng lên có thể không phải do tác động mà do một số yếu tố khác không liên quan làm ảnh hưởng đến giá trị của dữ liệu.

Ví dụ: nhóm học sinh tham gia nghiên cứu đã có sự trưởng thành tự nhiên về năng lực trong khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trước tác động và sau tác động.
 Thiết kế này đơn giản nhưng không hiệu quả!
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
N1 và N2 là hai nhóm học sinh được lấy từ hai lớp học. Ví dụ: N1 gồm 40 học sinh từ lớp A10 và N2 gồm 41 học sinh từ lớp A11.
O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
K 3+4
Ưu điểm :
Có thể kiểm soát được những nguy cơ đối với độ giá trị của dữ liệu, việc giải thích kết quả có giá trị hơn.
Hạn chế :
Do học sinh không được lựa chọn ngẫu nhiên nên các nhóm vẫn có thể khác nhau ở một số điểm.
2. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên
N1: Nhóm thực nghiệm, N2: Nhóm đối chứng
N1 và N2 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên từ hai nhóm tương đương.
O3 - O4 > 0  X (tác động) có ảnh hưởng
Ưu điểm:
Có thể kiểm soát được hầu hết những nguy cơ đối với giá trị của dữ liệu và việc giải thích có cơ sở vững chắc hơn.
Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
3. Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Thành viên của 2 nhóm được phân chia ngẫu nhiên từ các nhóm tương đương.
O1 - O2> 0  X (tác động) có ảnh hưởng
Ưu điểm:
Không có kiểm tra trước tác động đảm bảo không có nguy cơ liên quan đến kinh nghiệm làm bài kiểm tra.
Bớt được thời gian kiểm tra và chấm điểm

Hạn chế:
Có thể ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học do việc phân chia ngẫu nhiên học sinh vào các nhóm.
4. Thiết kế chỉ kiểm tra sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên

Tóm tắt về các thiết kế nghiên cứu
Các phương pháp thu thập dữ liệu
B3. Đo lường - Thu thập dữ liệu
Đo kiến thức
Các bài thi cũ, các bài kiểm tra thông thường trong lớp
Các bài kiểm tra có thể sử dụng trong NC gồm:
Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được.
Với một số NC, cần có các bài kiểm tra được thiết kế riêng (ND NC không có trong SGK, chương trình hoặc PP mới…)
Đo hành vi
Có thể đo các hành vi của học sinh như:
đi học đúng giờ
sử dụng ngôn ngữ
ăn mặc phù hợp
giơ tay trước khi phát biểu
nộp bài tập đúng hạn
tham gia vào hoạt động nhóm
...
Đo kĩ năng
Có thể đo các kĩ năng học sinh như:
Sử dụng kính hiển vi (hoặc các dụng cụ khác)
Sử dụng công cụ trong xưởng thực hành kỹ thuật
Chơi nhạc cụ
Đánh máy
Đọc một trích đoạn
Đọc diễn cảm bài thơ hoặc đoạn hội thoại
Thuyết trình
Thể hiện khả năng lãnh đạo…
3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu
Kiểm tra nhiều lần
Sử dụng các dạng đề tương đương
Chia đôi dữ liệu
Một số phương pháp kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu:
Kiểm tra nhiều lần
Đối với phương pháp này, cùng một nhóm HS sẽ làm một bài kiểm tra hai lần tại hai thời điểm khác nhau. Nếu dữ liệu đáng tin cậy, điểm số của hai lần kiểm tra phải tương tự nhau hoặc có độ tương quan cao.
Sử dụng các dạng đề tương đương
Đối với phương pháp này, cần tạo ra hai dạng đề khác nhau của cùng một nội dung kiểm tra.
Cùng một nhóm thực hiện cả hai bài kiểm tra trong cùng một thời điểm. Tính độ tương quan giữa điểm của hai bài kiểm tra để xác định tính nhất quán của hai dạng đề.
Chia các điểm số thành 2 phần (theo câu hỏi số chẵn: Câu 2,4,6,8,10 và câu hỏi số lẻ: Câu 1,3,5,7,9)
Kiểm tra tính nhất quán giữa hai phần đó.
Áp dụng công thức tính độ tin cậy Spearman-Brown.
Chia đôi dữ liệu
rSB = 2 * rhh / (1 + rhh)
rSB: Độ tin cậy Spearman-Brown
rhh: Hệ số tương quan chẵn lẻ
Độ tin cậy Spearman-Brown có thể được tính
trên phần mềm Excel
4. Kiểm chứng độ giá trị của dữ liệu
Có 3 cách kiểm chứng độ giá trị:
Độ giá trị nội dung
Độ giá trị đồng quy
Độ giá trị dự đoán
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1. Mô tả dữ liệu
2. So sánh dữ liệu
3. Liên hệ dữ liệu
B4. Phân tích dữ liệu
1. Mô tả dữ liệu
Mốt (Mode), Trung vị (Median), Giá trị trung bình (Mean) và Độ lệch chuẩn (SD).
2. So sánh dữ liệu
Phép kiểm chứng T-test, Phép kiểm chứng Khi bình phương 2 (chi square) và Mức độ ảnh hưởng (ES).
3. Liên hệ dữ liệu
Hệ số tương quan Pearson (r).
1. Mô tả dữ liệu:
Hai câu hỏi cần trả lời về kết quả NC được đánh giá bằng điểm số là:
(1) Điểm số tốt đến mức độ nào?
(2) Điểm số phân bố rộng hay hẹp?
Về mặt thống kê, hai câu hỏi này nhằm tìm ra:
Độ hướng tâm( Giá trị trung bình-Mean; trung vị-Median; mốt-Mode)
Độ phân tán (độ lệch chuẩn-SD).
2. So sánh dữ liệu: Bảng tổng hợp
3. Liên hệ dữ liệu
Để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu của cùng một nhóm chúng ta sử dụng hệ số tương quan Persons (r).
Khi cùng một nhóm được đo với 2 bài kiểm tra hoặc làm một bài kiểm tra 2 lần, cần xác định:
Mức độ tương quan kết quả của 2 bài kiểm tra như thế nào?
Kết quả của một bài kiểm tra (ví dụ bài kiểm tra sau tác động) có tương quan với kết quả của bài kiểm tra khác không (ví dụ bài kiểm tra trước tác động)?
B5. Viết báo cáo NCKHSPƯD
Mẫu báo cáo
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:

Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
Mẫu lập kế hoạch nghiên cứu KHSP ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Trang
Dung lượng: 1,10MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)