Phương Pháp giải toán Hóa cổ điển bảo toàn e

Chia sẻ bởi Trần Thị Quý | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Phương Pháp giải toán Hóa cổ điển bảo toàn e thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các bác tới Phương Pháp giải toán Hóa cổ điển bảo toàn e. Phương pháp này rất dễ hiểu, nhưng bài tập của nó cũng không dễ dàng gì để làm đc. Sau đây toui sẽ chỉ ra cho các bạn 7 dạng bài tập được giải bằng PP bảo toàn e. Ngoài 7 dạng này ra, sẽ không còn dạng bài nào nữa. mong các bác đọc thật kĩ và giải bài tập thật nhanh, tích đủ kiến thức cho kì thi đại học học 2008 này
với một bài toán kiểu như sau: 
Nung 8.96g Fe ngoài không khí thu đc hỗn hợp A . A tan vừa vặn 0.05mol HNO3 thu đc V(l) NO ở ĐKTC. Tính V và khối lượng A. bài toán trên giải mất 4 dòng trong thời gian 1.5 phút. nếu bác nèo chưa đc như vậy thì cần phải đọc nghiêm túc lí thuyết  dưới đây nha
Phương Pháp bảo toàn e
thu nhận = nhường đi  
Các bác lưu í, khi giải bài tập kiểu này ta cần biết rõ bảo toàn e cho chất nào, ion nào và  ta chỉ quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của mỗi chất, không quan tâm tới trạng thái trung gian VD: .trạng thái trung gian ở đây là Fe2+. từ nội dung dưới đây các bác sẽ hiểu rõ hơn.   
Các dạng bài:
Dạng 1:  dạng này đc thể hiện bằng 4 bài toán.
    Bài 1:  xác định sản phẩm oxi hóa khí khi hòa tan 10.8(g) FeO trong HNO3 thấy 0.05 mol khí X bay ra. Xác định X.
                Giải:  nFeO = 0.15 mol
    
0.15
  

0.05


    ADBT e               
   x có thể là 1 or 2. (TH = 2 loại.do y lẻ)   

Bài 2: hòa tan 2,7g Al trong HNO3 đc 0.03mol khí Y bay ra. Xác định Y.
                Giải: nAl = 0.1mol
     
  0.1


0.03


    ADBT e  
lập bảng xét x = 1 và = 2 khí là 
Bài 3:  hòa tan 2.6g Zn trong thấy có 0.01mol khí Z bay ra. Xác định Z
                Giải:  
            Khí Z là hợp chất của S.
0.04
  

0.01


ADBT e     
Bài 4: hỗn hợp A gồm (Mg + Al)  có tổng số mol = 0.04mol. Hòa tan hết A trong một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Sác định sản phẩm khử  
                Giải:   Ta đặt chung công thức cho hỗn hợp KL A là R
  0.04
   

0.05
  

    ADBT e  
    Ta lấy 
    Sở dĩ ta lấy n = 2 và n =3  đó là hóa trị của Mg và Al
    Lấy trung bình 1.6 và 2.4 sản phẩm khử chứa 
 Dạng II.  Hỗn hợp KL tạo ra hỗn hợp khí
    Dạng này ta có 2 bài toán điển hình.
   Bài toán 1:    1.28g hỗn hợp (Mg + Fe) hòa tan trong HNO3 dư thu được 1.12(l) khí ở ĐKTC hỗn hợp ( NO +         NO2) có 
xác định khối lượng mỗi KL
 tính số mol HNO3 đã PƯ
    Giải:  Dễ dàng tính đc   
    +     +       + 
     x


     y


  0.02


  0.03


    ADBT e (1)
    Khối lượng hỗn hợp KL = 1.28g (2)
Từ (1) và (2)  
AD bảo toàn N:  
    
bài toán 2:  12g hỗn hợp gồm nhiều KL chưa biết hóa trị đem hòa tan vừa vặn trong 100ml dung dịch sinh ra hỗn hợp khí gồm 0.01mol N2 và 0.02mol N2O.
tính khối lượng muối tạo thành
tính 
 giải:    đặt công thức chung cho đống kim loại đêck biết kia là R với số mol = xmol
        
    
 x


0.01


0.02


    ADBT e mà Rx = 12     
    Khối lượng muối tạo thành:   
    
      
 ***  phát triển lên một chút, bài toán cho hỗn hợp nhiều muối tạo lên nhiều khí.  ***

Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thu được hỗn hợp 2 khí X và Y có tỉ khối hơi với H2 = 22.805
Tính %(m) của mỗi muối trong hỗn hợp
giải:
nhận thấy  một khí là 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Quý
Dung lượng: 296,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)