Phương pháp dạy 1 số thời động từ

Chia sẻ bởi Hà Kim Toàn | Ngày 07/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Phương pháp dạy 1 số thời động từ thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

welcome teachers to the lesson today.
Lien hoa secondery school
The method of teaching some tenses in english secondery school
Chuyên đề phương pháp dạy một số thời tiếng anh thcs
A. Đặt vấn đề
Việc học ngoại ngữ đặc biệt là học tiếng anh hiện nay đã trở thành nhu cầu cần thiết với mỗi người và toàn xã hội. Tiếng Anh đã được đưa vào cấp học từ tiểu học đến đại học và là môn học chính .Việc học ngoại ngữ trong các nhà trường ,đặc biệt là các trường miền núi những năm qua đang gặp rất nhiều khó khăn ,chất lượng dạy và học chưa cao ,học sinh xem nhẹ môn học .Điều đó ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển ở học sinh những kiến thức kĩ năng cơ bản sử dụng tiếng anh như một công cụ giao tiếp ở mức độ đơn giản dưới dạng : nghe,nói, đọc ,viết: Đó là những kĩ năng có những vị trí hết sức quan trọng , qua đó có thể đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
Từ năm học 2002- 2003, Bộ giáo dục và đào tạo đã tiến hành thay sách giáo khoa ,đó là sự thay đổi về cách dạy và cách học ,cách kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Vì vậy người giáo viên luôn phải học hỏi ,nghiên cứu để tìm ra cách giảng dạy cho tốt. Nhưng trong các nhà trường phương pháp dạy ngoại ngữ còn nhiều hạn chế .Một số giáo viên chưa sử dụng phương pháp mới nên chưa phát huy được tính tích cực ,ham học hỏi của học sinh .Mặt khác môi trường học tiếng anh cũng như điều kiện vật chất phục vụ cho việc dạy và học môn này còn rất thiếu thốn , chưa có phòng học riêng cho môn học ,không có nhiều loại sách cho giáo viên và học sinh tham khảo ,việc tiếp cận các thông tin đại chúng như sách báo băng hình bằng tiếng anh còn hạn chế .Điều đó ảnh hưởng đến việc lĩnh hội kiến thức thông qua các giờ học .Đó là nguyên nhân dẫn đến chất lượng học sinh chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó ,tôi mạnh dạn trình bày với
Các đồng nghiệp “Phương pháp dạy và nhận biết một số thời đã học trong tiếng anh “
- Xem xét phương pháp giảng dạy của giáo viên và phương pháp học tập của học sinh ,trên cơ sở đó có thể đánh giá được mức độ thích hợp những yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng của chương trình ,đông thời giúp điều chỉnh quá trình dạy học cho hợp lý hơn.
B. Nội dung
Thực trạng:
- Trường THCS Liên Hoà có tổng số 300 học sinh.Trong đó phần lớn học sinh trong trường là con em nông thôn chưa nói,viết thành thạo tiếng phổ thông.Nhiều học sinh còn lười học vì còn coi đó là môn phụ hơn thế nữa phụ huynh còn chưa quan tâm đến việc học của con em mình .Do vậy việc học của học sinh và giảng dạy của giáo viên không tránh khỏi những khó khăn
2.Những giải pháp:
Để đạt được kết quả, nâng cao được chất lượng trước tiên người giáo viên phải biết:
Thứ nhất: Xác định được mục tiêu ,yêu cầu của tiết dạy ,dạy kiến thức ngôn ngữ nào ,cấu trúc ngôn ngữ gì trong bài.
Thứ hai: Kiến thức ngôn ngữ được thể hiện giới hạn ngữ pháp và phạm vi từ vựng cho mỗi chủ đề.
3. Thực nghiệm:
- Xuất phát từ thực trạng và những giải pháp trên bằng những kinh nghiệm của bản thân và sự góp ý của đồng nghiệp ,chúng tôi xin trình bày ý tưởng của mình bằng một buổi chuyên đề tiếng anh lớp 9.” Phương pháp dạy một số thời trong tiếng anh THCS”.
C.Kết luận:
Xã hội ngày càng phát triển,nhu cầu giao tiếp của con người mở rộng,việc học môn tiếng anh càng vô cùng quan trọng và cần thiết đối với học sinh.Chất lượng dạy học có vai trò quyết định tới việc kiểm tra đánh giá và ngược lại,kết quả kiểm tra đánh giá sẽ giúp cho việc điều chỉnh các phương pháp biện pháp ,hinh thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả tốt nhất.
- Chuyên đề này được nghiên cứu,xây dựng và thực hiện trên nền học sinh của một số trường miền núi.Do đó ,tất có thể sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy chúng tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp,chuyên môn nhà trường để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
D. Kiến nghị và đề xuất:
Để giúp cho việc dạy học bộ môn Tiếng Anh đạt hiệu qủa cao nhất,thiết nghĩ người giáo viên phải tích cực tự học hỏi ,tự bồi dưỡng ,tìm tòi ,đưa ra những giải pháp phù hợp với đối tượng học sinh trong từng kĩ năng nghe,nói,đọc,viết. Đồng thời,học sinh cần tự giác ,tích cực chủ động ,sáng tạo trong quá trình học của bản thân.
Ngoài ra, về phía nhà trường cần bổ sung thêm các phương tiện dạy học như băng,đài,đĩa để tạo điều kiện tốt ,phù hợp cho việc dạy học bộ môn.
Xin trân trọng cảm ơn !
some tenses in english
I-Present simple tense: Thời hiện tại thường
Diễn tả những hoạt động hay trạng thái sảy ra hàng ngày
Form: S + V(s) + O Câu khẳng định
S + don’t/doesn’t + V + O Câu phủ định
(Wh) + do/does + S + V+ O ? Câu hỏi
To be: am – is - are > < am not - isn’t - aren’t
Adverbs of time : everyday, every morning, everyweek……
Adverbs of frequency: Always,usually,often,sometimes,never.


Example 1: He always goes to school.
Example 2: They don’t get up late every morning.
Example 3: Do you do homework everyday ?
Example 4: What does she do everyday ?
II-Present progressive: Thời hiện tại tiếp diễn.
Diễn tả những hoạt động đang xảy ra tại thời điiểm nói
Form: S + be + Ving + O Câu khẳng định
S + be not + Ving + O Câu phủ định
(Wh) + be + S +Ving + O ? Câu hỏi
Adverbs of time: Trạng từ chỉ thời gian.
Now, at the moment, at present.
Example 1: He is doing his homework at the moment.
Example 2: She isn’t playing soccer now.
Example 3: Are you learning English now ?
Example 4:What is Nam doing at present ?
III- Past simple tense: Thời quá khứ đơn giản.
Diễn tả những hoạt động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc rồi.
Forms: S + Ved + O Câu khẳng định
S + didn’t + V + O Câu phủ định
(Wh) + did + S + V + O ? Câu hỏi
Adverbs of time: Trạng từ chỉ thời gian.
Yestersay, …ago, last night, last week, last month, last year, Last ……
Example 1: He watched TV last night.
Example 2: I didn’t go to school yesterday.
Example 3: Did Nam speak English well ?
IV. Future simple tense: Thời tương lai đơn giản.
Diễn tả những hoạt động sắp hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
Forms: S + will + V + O. Câu khẳng định
S + Will not + V + O. Câu phủ định
(Wh) + will + S + V + O ? Câu hỏi
Adverbs of time: Trạng từ chỉ thời gian.
Tomorrow,tonight,soon,next week,next month, next year, next …….
Example 1: I will go to school tomorrow.
Example 2: She won’t visit her granparents.
Example 3: Will you have a test next week ?
Example 4: Where will Nam go next summer vacation?
V-Present perfect tense: Thời hiện tại hoàn thành.
Diễn tả những hoạt động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại và có thể tới tương lai.
Forms: S + have/has + PII + O. Câu khẳng định
S + haven’t/hasn’t + PII + O. Câu phủ định
(Wh) + have/has + S + PII + O ? Câu hỏi
Adverbs of time: Trạng từ chỉ thời gian
Just,already,never,ever,recently,yet,so far,for a long time,
Many times,several times, how long…?
Prepositions of time: Giới từ chỉ thời gian
Since ,for
Example 1: He has just gone to school.
Example 2: They have not done homework yet.
Example 3: Have you ever been to the USA ?
Example4 : I have lived in Lien Hoa for 3 years.
Example 5: We haven’t seen him since yesterday.
Exercises
Write the correct tense form of the verbs in parentheses:
(Viết dạng đúng thời của động từ trong ngoặc.)
He ……………………. (write) a novel for 2 months,
but He …………………… (not/finish) it yet.
2. My brother………………..(leave) home 10 years ago.
I ………………………(never/meet) him since then.
3. What ………. You ………. (do) last week ?
I ………(go) for a picnic.
4. I like your car. How long ………… you…………….(buy) it ?
has written
hasn`t finished
left
have never met
did
do
went
have
bought
5. It often …………….(rain) in summer.
6. The moon …………(go) round the earth in about 27 days.
7. Nga and Hoa ……………..(see) a movie tonight.
8.what……….you …………(do) next summer vacation ?
I …………………(visit) Ha Long Bay.
9. The boys …………………..(play) soccer in the school
yard now .
10. She usually ……………..(cook) dinner for her family.
11. They ……………..(visit) Bangkok 2 years ago.
rains
goes
will see
will
do
will visit
are playing
cooks
visited
12. …………… you ……………(have) breakfast yet ?
13. Huy ………………………..(just/play) video games.
14. It ……………(be) my fifteen birthday tomorrow.
15. Lan ……………( buy) some flowers for her teacher
last Sunday.
16. We …………………….(learn) English for 4 years.
17. She always ………………(watch) TV in her free time.
18. He……………………. (teach) english at the moment.
19. I ……………………….(not see) him since yesterday.
20. I …………………(give) him a dictionary yesterday.
Have
had
has just played
will be
bought
have learned
watches
is teaching
haven`t seen
gave
Chúc thầy cô giáo mạnh khỏe !
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi !
The end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Kim Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)