Phudao nuoc
Chia sẻ bởi Trần Thị Cẩm Nhung |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: phudao nuoc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN: 28 - 29 NGÀY SOẠN: 25/02/10
TIẾT: 22- 23 NGÀY DẠY: 12 – 19/03/10
NƯỚC
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS nước được tổng hợp từ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi.
- Biết nước tác dụng với kim loại, oxit axit và oxit bazơ.
2/ Kỹ năng
được phương trình hóa học của nước với kim loại, oxit axit, oxit bazơ.
3/ Thái độ
Ý bảo vệ nguồn nước chống ô nhiễm.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
2/ Chuẩn bị
a/ GV: câu hỏi và bài tập
b/ HS: xem lại bài .
III/ TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐỘNG 1: THỨC CẦN NHỚ
- GV: Em hãy cho biết từ sự phân hủy nước bằng dòng điện ta thu được những chất nào? Viết PTHH.
- GV: Yêu cầu hs cho biết khi tổng hợp nước ta thu được chất nào? Viết PTHH
- GV: nước có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH.
- GV: hs nhận xét.
- GV: cho hs thảo luận ( 3 phút)
Vai trò của nước trong đời sống ? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm ?
I/ THỨC CẦN NHỚ
- HS: - Khi cho dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hidrô và oxi.
PT:
2 H2 + O2 2 H2O
- HS: Khi đốt bằng tia lửa điện, hidrô và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2 H2 + O2 2 H2O
- HS:
Tác dụng với kim loại
2Na +2H2O ( 2NaOH +H2
Tác dụng với một số oxit bazơ
CaO + H2O ( Ca(OH)2
Tác dụng với một số oxit axit
P2O5 + H2O ( 2 H3PO4
- HS: Khác nhận xétghi nhận.
- HS: Trình bày:
* vai trò của nước trong đời sống sản xuất.
- Hoà tan chất dinh cho cơ thể sống.
- Tham gia vào nhiều quá trình quan trọng của cơ thể người và động vật.
- Nước cần cho đời sống hàng ngày, nông nghiệp, công nghiệp,…
* Chúng ta góp phần để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Không vứt rác thải sông, rạch..
- phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào ao hồ.
- HS: xét.
ĐỘNG 2: BÀI TẬP
- GV: Cho hs thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bài tập 1.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + H2O
CaO + H2O
Ba + H2O
SO3 + H2O
Na2O + H2O
SO2 + H2O
Cho biết mỗi phản ứng là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế?
- GV: Tổ chức cho học sinh nhận xét lẫn nhau.
- GV: Cho hs làm bài tập 2:
Bài tập 2: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
K + ? KOH +H2
BaO + H2O ?
? + H2O NaOH
N2O5 + H2O
- GV: Gọi hs nhận xét.
Bài tập 3:
Tính thể tích hiđro và oxi (đktc) cần thiết để điều chế được 7,2 gam H2O
Nếu như lượng hiđro này được điều chế từ phản ứng giữa Fe với axit clohiđric thì lượng Fe cần dùng là bao nhiêu?
- GV: Cho học sinh nhận xét
II/ BÀI TẬP
- HS: Hoàn thành bài tập 1 và trình bày
a) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Phản ứng thế.
b) CaO + H2O Ca(OH)2
Phản ứng hoá hợp.
c) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Phản ứng thế.
d) SO3 + H2O H2SO4
Phản ứng hoá hợp.
e) Na2O + H2O 2NaOH
Phản ứng hoá hợp.
f) SO2 + H2O H2SO3
Phản ứng hóa hợp.
- HS: Nhận xét.
- GV: Gọi 2 hs lên
TIẾT: 22- 23 NGÀY DẠY: 12 – 19/03/10
NƯỚC
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- HS nước được tổng hợp từ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi.
- Biết nước tác dụng với kim loại, oxit axit và oxit bazơ.
2/ Kỹ năng
được phương trình hóa học của nước với kim loại, oxit axit, oxit bazơ.
3/ Thái độ
Ý bảo vệ nguồn nước chống ô nhiễm.
II/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
2/ Chuẩn bị
a/ GV: câu hỏi và bài tập
b/ HS: xem lại bài .
III/ TIẾN TRÌNH
1/ Ổn định: (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ĐỘNG 1: THỨC CẦN NHỚ
- GV: Em hãy cho biết từ sự phân hủy nước bằng dòng điện ta thu được những chất nào? Viết PTHH.
- GV: Yêu cầu hs cho biết khi tổng hợp nước ta thu được chất nào? Viết PTHH
- GV: nước có những tính chất hóa học nào? Viết PTHH.
- GV: hs nhận xét.
- GV: cho hs thảo luận ( 3 phút)
Vai trò của nước trong đời sống ? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm ?
I/ THỨC CẦN NHỚ
- HS: - Khi cho dòng điện một chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí hidrô và oxi.
PT:
2 H2 + O2 2 H2O
- HS: Khi đốt bằng tia lửa điện, hidrô và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2 H2 + O2 2 H2O
- HS:
Tác dụng với kim loại
2Na +2H2O ( 2NaOH +H2
Tác dụng với một số oxit bazơ
CaO + H2O ( Ca(OH)2
Tác dụng với một số oxit axit
P2O5 + H2O ( 2 H3PO4
- HS: Khác nhận xétghi nhận.
- HS: Trình bày:
* vai trò của nước trong đời sống sản xuất.
- Hoà tan chất dinh cho cơ thể sống.
- Tham gia vào nhiều quá trình quan trọng của cơ thể người và động vật.
- Nước cần cho đời sống hàng ngày, nông nghiệp, công nghiệp,…
* Chúng ta góp phần để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Không vứt rác thải sông, rạch..
- phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào ao hồ.
- HS: xét.
ĐỘNG 2: BÀI TẬP
- GV: Cho hs thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành bài tập 1.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Na + H2O
CaO + H2O
Ba + H2O
SO3 + H2O
Na2O + H2O
SO2 + H2O
Cho biết mỗi phản ứng là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế?
- GV: Tổ chức cho học sinh nhận xét lẫn nhau.
- GV: Cho hs làm bài tập 2:
Bài tập 2: Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
K + ? KOH +H2
BaO + H2O ?
? + H2O NaOH
N2O5 + H2O
- GV: Gọi hs nhận xét.
Bài tập 3:
Tính thể tích hiđro và oxi (đktc) cần thiết để điều chế được 7,2 gam H2O
Nếu như lượng hiđro này được điều chế từ phản ứng giữa Fe với axit clohiđric thì lượng Fe cần dùng là bao nhiêu?
- GV: Cho học sinh nhận xét
II/ BÀI TẬP
- HS: Hoàn thành bài tập 1 và trình bày
a) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Phản ứng thế.
b) CaO + H2O Ca(OH)2
Phản ứng hoá hợp.
c) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
Phản ứng thế.
d) SO3 + H2O H2SO4
Phản ứng hoá hợp.
e) Na2O + H2O 2NaOH
Phản ứng hoá hợp.
f) SO2 + H2O H2SO3
Phản ứng hóa hợp.
- HS: Nhận xét.
- GV: Gọi 2 hs lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Cẩm Nhung
Dung lượng: 111,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)