Phiếu tuần 23 lớp 5 - Dung
Chia sẻ bởi Lê Thị Dung |
Ngày 10/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Phiếu tuần 23 lớp 5 - Dung thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ……………………………….
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Lớp 5…
Tuần 23
Ngày 14 / 02
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm3 126cm3 = ………… dm3
15 cm3= …………… dm3
4 dm3 30 cm3 = ……………. cm3
b) 5121 cm3 = .............. dm3............. cm3
8,6 dm3 = ................ cm3
dm3 = ................. cm3
Bài 2. Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm.
a) 6dm3 25cm3 .......... 625 cm3
6,98 dm3 ........... 6960 cm3
b) 56 cm3 .......... 0,56 dm3
45 % của 6dm3 .......... 2700 cm3
Bài 3.
Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn hộp thứ hai là 1,2dm3. Tính thể tích của mỗi hộp biết thể tích hộp thứ nhất bằng thể tích hộp thứ hai.
Bài 4.
Có tất cả 1 800 viên gạch như nhau được xếp thành 2 chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng thể tích chồng thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch có thể tích bao nhiêu mét khối biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1dm3.
Ngày 15 / 02
Bài 1. Điền số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3m3 126 dm3 = ................... dm3
85,9 m3 = ..................... cm3
42 m3 32 dm3 = .................... cm3
b) 81923 cm3 = ........................ dm3
2m 3 dm3 = ......................... m3
90 dm3 30 cm3 = .......................... cm3
Bài 2.
Hai hộp có thể tích 345cm3. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai 25cm3. Tính thể tích mỗi hộp.
Bài 3.
Một bể chứa nước có thể tích lòng bể là 1,2m3. Trong bể đang chứa nước chiếm 65% thể tích lòng bể. Hỏi trong bể đang chứa bao nhiêu lít nước ( 1dm3 = 1 l ).
Bài 4.
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 6dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 2dm3 để đấy cái hộp đó.
Ngày 16 / 02
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 dm3 = .................... cm3
0,05 dm3 = ..................... cm3
dm3= .................... cm3
b) 2,5 m3 = ........................ cm3
0,02 m3 = ......................... cm3
m3 = .......................... cm3
Bài 2. Điền dấu < ; > ; = thích hợp vào chỗ chấm.
575 684 730 cm3 ............... 575,684 730 m3
45,3841 dm3 ................. 453 841 cm3
895 dm3 ................. 1 m3
4 dm3....................3995 cm3
Bài 3.
Một bể nước chứa 0,9m3 nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi khi bể nước đầy thì chứa bao nhiêu lít nước.
Bài 4.
Một khối kim loại có thể tích 2dm3 cân nặng 15,6 kg. Hỏi 250cm3 kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam.
Ngày 17 / 02
Bài 1.
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Bài 2.
Một cái bể hình hộp chữ nhất có chu vi đáy là 5,4m, diện tích xung quanh 10,8m2, chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Hiện giờ, bể đang chứa lượng nước bằng cửa bể nước khi đầy. Lúc 6 giờ 30 phút người ta cho một vòi nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 90 lít nước. Hỏi đến lúc nào thì bể đầy.
Bài 3.
Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều cao 0,9m, diện tích xung quanh 4,86m2. Bể không có nước, người ta đổ vào bể 30 thùng nước, mỗi thùng chứa 45 lít nước. Hỏi sau khi đổ nước vào bể, mặt nước còn cách bể nao nhiêu mét.
Bài 4.
Một cái bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là : chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, mức nước có trong bể cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn đá ngập trong nước.
Bài 5.
Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 20cm, trong bể có một quả cầu bằng đá. Người ta đổ nước vào bể và đo được mức nước là 25cm. Tính mức nước trong bể sau khi bỏ quả cầu đá ra, biết thể tích của quả cầu đá là 1dm3.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Lớp 5…
Tuần 23
Ngày 14 / 02
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm3 126cm3 = ………… dm3
15 cm3= …………… dm3
4 dm3 30 cm3 = ……………. cm3
b) 5121 cm3 = .............. dm3............. cm3
8,6 dm3 = ................ cm3
dm3 = ................. cm3
Bài 2. Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm.
a) 6dm3 25cm3 .......... 625 cm3
6,98 dm3 ........... 6960 cm3
b) 56 cm3 .......... 0,56 dm3
45 % của 6dm3 .......... 2700 cm3
Bài 3.
Hộp thứ nhất có thể tích nhỏ hơn hộp thứ hai là 1,2dm3. Tính thể tích của mỗi hộp biết thể tích hộp thứ nhất bằng thể tích hộp thứ hai.
Bài 4.
Có tất cả 1 800 viên gạch như nhau được xếp thành 2 chồng gạch. Chồng thứ nhất có thể tích bằng thể tích chồng thứ hai. Hỏi mỗi chồng gạch có thể tích bao nhiêu mét khối biết rằng thể tích mỗi viên gạch là 1dm3.
Ngày 15 / 02
Bài 1. Điền số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3m3 126 dm3 = ................... dm3
85,9 m3 = ..................... cm3
42 m3 32 dm3 = .................... cm3
b) 81923 cm3 = ........................ dm3
2m 3 dm3 = ......................... m3
90 dm3 30 cm3 = .......................... cm3
Bài 2.
Hai hộp có thể tích 345cm3. Thể tích hộp thứ nhất lớn hơn hộp thứ hai 25cm3. Tính thể tích mỗi hộp.
Bài 3.
Một bể chứa nước có thể tích lòng bể là 1,2m3. Trong bể đang chứa nước chiếm 65% thể tích lòng bể. Hỏi trong bể đang chứa bao nhiêu lít nước ( 1dm3 = 1 l ).
Bài 4.
Người ta làm một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa. Biết rằng hộp đó có chiều dài 6dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 2dm3 để đấy cái hộp đó.
Ngày 16 / 02
Bài 1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3 dm3 = .................... cm3
0,05 dm3 = ..................... cm3
dm3= .................... cm3
b) 2,5 m3 = ........................ cm3
0,02 m3 = ......................... cm3
m3 = .......................... cm3
Bài 2. Điền dấu < ; > ; = thích hợp vào chỗ chấm.
575 684 730 cm3 ............... 575,684 730 m3
45,3841 dm3 ................. 453 841 cm3
895 dm3 ................. 1 m3
4 dm3....................3995 cm3
Bài 3.
Một bể nước chứa 0,9m3 nước chiếm 75% thể tích lòng bể. Hỏi khi bể nước đầy thì chứa bao nhiêu lít nước.
Bài 4.
Một khối kim loại có thể tích 2dm3 cân nặng 15,6 kg. Hỏi 250cm3 kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam.
Ngày 17 / 02
Bài 1.
Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.
Bài 2.
Một cái bể hình hộp chữ nhất có chu vi đáy là 5,4m, diện tích xung quanh 10,8m2, chiều rộng bằng 0,8 chiều dài. Hiện giờ, bể đang chứa lượng nước bằng cửa bể nước khi đầy. Lúc 6 giờ 30 phút người ta cho một vòi nước chảy vào bể, mỗi phút chảy được 90 lít nước. Hỏi đến lúc nào thì bể đầy.
Bài 3.
Một cái bể hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều cao 0,9m, diện tích xung quanh 4,86m2. Bể không có nước, người ta đổ vào bể 30 thùng nước, mỗi thùng chứa 45 lít nước. Hỏi sau khi đổ nước vào bể, mặt nước còn cách bể nao nhiêu mét.
Bài 4.
Một cái bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là : chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, mức nước có trong bể cao 0,6m. Người ta thả vào bể một hòn đá thì mức nước trong bể cao 0,7m. Tính thể tích phần hòn đá ngập trong nước.
Bài 5.
Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng 20cm, trong bể có một quả cầu bằng đá. Người ta đổ nước vào bể và đo được mức nước là 25cm. Tính mức nước trong bể sau khi bỏ quả cầu đá ra, biết thể tích của quả cầu đá là 1dm3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Dung
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)