Phiếu đánh giá giờ dạy
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hương |
Ngày 15/10/2018 |
92
Chia sẻ tài liệu: phiếu đánh giá giờ dạy thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Lạc Thủy
TrườngTHCS TT Chi Nê
Nhóm: Duyên
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn: 4
Tiêu chí: 11
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh
1. Mô tả hiện trạng:
Trong những năm học gần đây công tác dạy nghề cho học sinh trong nhà trường luôn được thực hiện. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học và điều kiện phát triển kinh tế của địa phương, nhà trường đã thực hiện công tác hướng nghiệp nghề cho học sinh, đã giới thiệu với học sinh một số nghành nghề phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương như nghề làm chổi chít, nghề mây tre đan...
Nhà trường đã đưa môn tin học vào dạy môn tự chọn cho học sinh các khối. Học sinh lớp 9 được hướng nghiệp theo chương trình sinh hoạt hướng nghiệp chính khóa 9 tiết/ năm. 100% học sinh khối 9 được học các chuyên đề về hướng nghiệp dạy nghề.
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường chỉ đạo thực hiện việc dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 đúng hướng dẫn của Sở GD&DDT và Phòng GD&ĐT, lên kế hoạch và thời gian giảng dạy rõ ràng đủ theo phân phối chương trình của môn học.
Chọn những những giáo viên đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ dạy hướng nghiệp để dạy hướng nghiệp cho học sinh khối 9.
Đã sưu tầm một số ngành nghề hiện có của địa phương để giới thiệu cho học sinh được biết và có hướng lựa chọn đúng để ứng dụng vào thực tế.
3. Điểm yếu:
Tài liệu hoạt động hướng nghiệp dạy nghề chưa đáp ứng được yêu cầu, học sinh học tin học chưa được cấp chứng chỉ nghề.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì triển khai việc học, dạy các chuyên đề về hướng nghiệp nghề cho học sinh khối 9, cử giáo viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về dạy hướng nghiệp nghề cho học sinh.
Liên hệ với trung tâm dạy nghề của huyện để các em học tin học được cấp chứng chỉ nghề.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt:
Đạt:
Đạt:
Không đạt:
Không đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo: Phạm Thị Thu Hường
Phòng GD&ĐT Lạc Thủy
TrườngTHCS TT Chi Nê
Nhóm: Duyên
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn: 4
Tiêu chí: 12
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban
c) Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
1. Mô tả hiện trạng:
Kết quả xếp loại học lực của học sinh toàn trường trong năm học qua đá đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. Trong 3 năm qua, kết quả đánh giá, xếp loại học lực học sinh khá, giỏi đều tăng lên; học sinh khối 6, khối 7 và khối 8 có học lực trung bình trở lên đạt .......... trong đó đạt khá, giỏi đạt .........., loại yếu ............, học sinh lên lớp thẳng là.............., học sinh phải ở lại lớp sau khi đã thi lại ............, và tỷ lệ học sinh bỏ học trong 3 năm là............
Trong 3 năm qua số lượng học sinh lớp 9 của trường đủ điều kiện xét tốt nghiệp và được công nhận tốt nghiệp là 100%.
Hằng năm nhà trường đều thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, TDTT và tham dự các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, hằng năm đã có học sinh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi và nhiều em đạt học sinh giỏi các cấp. Chất lượng của các học sinh ở các khối lớp đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục hiện nay của nhà trường đề ra.
Đội ngũ cán bộ giáo viên có năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình tham gia bồi dưỡng học sinh
TrườngTHCS TT Chi Nê
Nhóm: Duyên
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn: 4
Tiêu chí: 11
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh
1. Mô tả hiện trạng:
Trong những năm học gần đây công tác dạy nghề cho học sinh trong nhà trường luôn được thực hiện. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học và điều kiện phát triển kinh tế của địa phương, nhà trường đã thực hiện công tác hướng nghiệp nghề cho học sinh, đã giới thiệu với học sinh một số nghành nghề phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương như nghề làm chổi chít, nghề mây tre đan...
Nhà trường đã đưa môn tin học vào dạy môn tự chọn cho học sinh các khối. Học sinh lớp 9 được hướng nghiệp theo chương trình sinh hoạt hướng nghiệp chính khóa 9 tiết/ năm. 100% học sinh khối 9 được học các chuyên đề về hướng nghiệp dạy nghề.
2. Điểm mạnh:
BGH nhà trường chỉ đạo thực hiện việc dạy hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 đúng hướng dẫn của Sở GD&DDT và Phòng GD&ĐT, lên kế hoạch và thời gian giảng dạy rõ ràng đủ theo phân phối chương trình của môn học.
Chọn những những giáo viên đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ dạy hướng nghiệp để dạy hướng nghiệp cho học sinh khối 9.
Đã sưu tầm một số ngành nghề hiện có của địa phương để giới thiệu cho học sinh được biết và có hướng lựa chọn đúng để ứng dụng vào thực tế.
3. Điểm yếu:
Tài liệu hoạt động hướng nghiệp dạy nghề chưa đáp ứng được yêu cầu, học sinh học tin học chưa được cấp chứng chỉ nghề.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong những năm học tiếp theo nhà trường tiếp tục duy trì triển khai việc học, dạy các chuyên đề về hướng nghiệp nghề cho học sinh khối 9, cử giáo viên tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về dạy hướng nghiệp nghề cho học sinh.
Liên hệ với trung tâm dạy nghề của huyện để các em học tin học được cấp chứng chỉ nghề.
5. Tự đánh giá:
Chỉ số a
Chỉ số b
Chỉ số c
Đạt:
Đạt:
Đạt:
Không đạt:
Không đạt:
Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí:
Đạt:
Không đạt:
Người viết báo cáo: Phạm Thị Thu Hường
Phòng GD&ĐT Lạc Thủy
TrườngTHCS TT Chi Nê
Nhóm: Duyên
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn: 4
Tiêu chí: 12
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban
c) Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
1. Mô tả hiện trạng:
Kết quả xếp loại học lực của học sinh toàn trường trong năm học qua đá đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp trung học cơ sở. Trong 3 năm qua, kết quả đánh giá, xếp loại học lực học sinh khá, giỏi đều tăng lên; học sinh khối 6, khối 7 và khối 8 có học lực trung bình trở lên đạt .......... trong đó đạt khá, giỏi đạt .........., loại yếu ............, học sinh lên lớp thẳng là.............., học sinh phải ở lại lớp sau khi đã thi lại ............, và tỷ lệ học sinh bỏ học trong 3 năm là............
Trong 3 năm qua số lượng học sinh lớp 9 của trường đủ điều kiện xét tốt nghiệp và được công nhận tốt nghiệp là 100%.
Hằng năm nhà trường đều thành lập đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, TDTT và tham dự các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp huyện trở lên.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, hằng năm đã có học sinh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi và nhiều em đạt học sinh giỏi các cấp. Chất lượng của các học sinh ở các khối lớp đều đáp ứng được mục tiêu giáo dục hiện nay của nhà trường đề ra.
Đội ngũ cán bộ giáo viên có năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình tham gia bồi dưỡng học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hương
Dung lượng: 50,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)