PHIẾU CUỐI TUẦN LỚP 4
Chia sẻ bởi Dương Thị Dung |
Ngày 09/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: PHIẾU CUỐI TUẦN LỚP 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên: …………………………………
Phiếu ôn TẬP Môn Tiếng Việt
(Tuần 2)
Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
…ao động …ao giấy tờ …in mời
lát …au ...em xét ... âu chuỗi
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :
thương người
nhân từ
thông minh
nhân ái
khoan dung
thiện chí
hiền từ
đùm bọc
che chở
Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ................................................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : ..........................................................................
Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền
A
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người
……………………………………
……………………………………
…………………………………..
…………………………………..
B
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người
……………………………………
……………………………………
…………………………………..
…………………………………..
Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:
đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.
Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ.
Bác của tôi rất nhân tài
Bài 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý.
(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).
Trường THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên: …………………………………
Phiếu học tập Môn Tiếng Việt (Tuần 2)
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài thơ “Mẹ ốm”:
a.Yêu thương
b. Chăm sóc
c. Biết ơn
d. Hiếu thảo
Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai:
Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay bớt bất kì chi tiết nào.
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật.
Kể chuyện là kể cho mọi người biết được ý nghĩ câu chuyện.
Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
Bài 3:Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp:
Từ ngữ
Nghĩa của từ
1.Võ sĩ
2.Tráng sĩ
3.Dũng sĩ
4.Chiến sĩ
5.Hiệp sĩ
6.Anh hùng
Người có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Người lập công trạng lớn đối với đất nước
Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ
Người sống bằng nghề võ.
Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa.
Bài 4: Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm:
nhân đức
nhân ái
thương nhân
nhân từ
nhân tài
nhân hậu
nhân kiệt
nhân quyền
cứu giúp
chở che
cưu mang
kiến thiết
Bài 5:Đọc thầm và chọn câu
Lớp: 4A1
Họ và tên: …………………………………
Phiếu ôn TẬP Môn Tiếng Việt
(Tuần 2)
Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
…ao động …ao giấy tờ …in mời
lát …au ...em xét ... âu chuỗi
Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :
thương người
nhân từ
thông minh
nhân ái
khoan dung
thiện chí
hiền từ
đùm bọc
che chở
Bài 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ................................................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : ..........................................................................
Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền
A
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người
……………………………………
……………………………………
…………………………………..
…………………………………..
B
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người
……………………………………
……………………………………
…………………………………..
…………………………………..
Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:
đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.
Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ.
Bác của tôi rất nhân tài
Bài 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý.
(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).
Trường THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên: …………………………………
Phiếu học tập Môn Tiếng Việt (Tuần 2)
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trước từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài thơ “Mẹ ốm”:
a.Yêu thương
b. Chăm sóc
c. Biết ơn
d. Hiếu thảo
Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trước câu đúng, chữ S vào ô trống trước câu sai:
Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay bớt bất kì chi tiết nào.
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật.
Kể chuyện là kể cho mọi người biết được ý nghĩ câu chuyện.
Mỗi câu chuyện cần nói lên được một điều có ý nghĩa.
Bài 3:Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp:
Từ ngữ
Nghĩa của từ
1.Võ sĩ
2.Tráng sĩ
3.Dũng sĩ
4.Chiến sĩ
5.Hiệp sĩ
6.Anh hùng
Người có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Người lập công trạng lớn đối với đất nước
Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ
Người sống bằng nghề võ.
Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa.
Bài 4: Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm:
nhân đức
nhân ái
thương nhân
nhân từ
nhân tài
nhân hậu
nhân kiệt
nhân quyền
cứu giúp
chở che
cưu mang
kiến thiết
Bài 5:Đọc thầm và chọn câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Dung
Dung lượng: 1.022,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)