Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Thái Thị Thu Hiền |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
môn toán lớp 4
Gv: Thái Thị Thu Hiền
Đv: Trường tiểu học Lê Mao - TP Vinh
bài giảng điện tử
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Thăm lớp môn Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010.
Toán:
phân số và phép chia số tự nhiên( tiết 2 )
S 109
a.Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1
4
quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
Ta thấy : Ăn 1 quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4 quả
4
cam; ăn thêm 1 quả cam nữa, tức là ăn thêm 1 phần,
4
như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam.
4
5 quả cam.
4
b. Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người.
Tìm phần cam của mỗi người.
Ta có thể làm như sau: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần, tức là 1 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như 4
thế, mỗi người được 5 phần hay 5 quả cam.
4
Vậy: ( quả cam)
C. Nhận xét:
Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn:
5 quả cam gồm 1 quả cam và 1 quả cam,
4 4
do đó 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam.
4
Ta viết :
* Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
* Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.
Ta viết:
* Phân số 1có tử số bé hơn mẫu số, phân số
4
đó bé hơn 1.
Ta viết:
S 110
*Luyện tập:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
9:7 ; 8:5 ; 19: 11 ; 3:3 ; 2:15.
.
Bài 2: Trong các phân số:
3 ; 9 ; 7 ; 6 ; 19 ; 24
14 5 10 17 24
Phân số nào bé hơn 1 ?
Phân số nào bằng 1 ?
Phân số nào lớn hơn 1 ?
S 110
Gv: Thái Thị Thu Hiền
Đv: Trường tiểu học Lê Mao - TP Vinh
bài giảng điện tử
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Thăm lớp môn Toán
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010.
Toán:
phân số và phép chia số tự nhiên( tiết 2 )
S 109
a.Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1
4
quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.
Ta thấy : Ăn 1 quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4 quả
4
cam; ăn thêm 1 quả cam nữa, tức là ăn thêm 1 phần,
4
như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam.
4
5 quả cam.
4
b. Ví dụ 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người.
Tìm phần cam của mỗi người.
Ta có thể làm như sau: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người một phần, tức là 1 của từng quả cam. Sau 5 lần chia như 4
thế, mỗi người được 5 phần hay 5 quả cam.
4
Vậy: ( quả cam)
C. Nhận xét:
Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn:
5 quả cam gồm 1 quả cam và 1 quả cam,
4 4
do đó 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam.
4
Ta viết :
* Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1.
* Phân số có tử số bằng mẫu số, phân số đó bằng 1.
Ta viết:
* Phân số 1có tử số bé hơn mẫu số, phân số
4
đó bé hơn 1.
Ta viết:
S 110
*Luyện tập:
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
9:7 ; 8:5 ; 19: 11 ; 3:3 ; 2:15.
.
Bài 2: Trong các phân số:
3 ; 9 ; 7 ; 6 ; 19 ; 24
14 5 10 17 24
Phân số nào bé hơn 1 ?
Phân số nào bằng 1 ?
Phân số nào lớn hơn 1 ?
S 110
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thu Hiền
Dung lượng: 2,44MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)