PHẦN MẮT 9 hay
Chia sẻ bởi Pe Su |
Ngày 14/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: PHẦN MẮT 9 hay thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MẮT
I- LÝ THUYẾT
1) Cấu tạo:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là : thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).
Thủy tinh thể đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh nhưng có tiêu cự thay đổi được, còn màng lưới như phim nhưng khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không thay đổi được.
2) Sự tạo ảnh trên màng lưới:
Để nhìn rõ các vật ở các vị trí xa gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để ảnh hiện rõ trên màng lưới bằng cách co giãn thể thủy tinh (thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh)
Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí hiệu CV), khoảng cách từ điểm Cv đến mắt là khoảng cực viễn. Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, lúc này thể thủy tinh có tiêu cự dài nhất.
Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC), khoảng cách từ điểm Cc đến mắt là khoảng cực cận. Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất)
Mắt nhìn rõ vật nếu vật ở trong khoảng từ điểm Cc đến điểm Cv.
3) Mắt cận thị:
Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới, điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường.
4) Mắt lão:
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.
Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, điểm cực viễn của mắt lão như người bình thường.
1)Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
a.Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó giảm b.Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng
c.Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó tăng d.Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm
2)Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100cm trở lại. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào?
a.Mắt cận, đeo kính hội tụ b.Mắt lão, đeo kính phân kì c.Mắt lão, đeo kính hội tụ d.Mắt cận, đeo kính phân kì
3)Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?
a.Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật b.Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật c.Tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật d.Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật
4)Kính nào sau đây có thể làm kính cận thị?
a.Kính hội tụ có tiêu cự 5cm b.Kính phân kì có tiêu cự 5cm c.Kính hội tụ có tiêu cự 50cm d.Kính phân kì có tiêu cự 50cm
5)Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật qua kính có đặc điểm gì?
a. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật b. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật c. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
6) Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về hoạt động của mắt?
a.Trong quá trình điều tiết thuỷ tinh thể bị co dãn, phồng lên hoặc dẹp xuống để ảnh trên màng mống mắt được rõ nét
b. Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực viễn
c. Điểm mà ảnh hiện lên đó ta không thể nhìn thấy gọi là điểm vàng d. Điểm gần nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực cận
7)Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lên. Mắt này có tật gì và phải đeo kính gì?
a.Mắt cận, đeo kính hội tụ
I- LÝ THUYẾT
1) Cấu tạo:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là : thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).
Thủy tinh thể đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh nhưng có tiêu cự thay đổi được, còn màng lưới như phim nhưng khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không thay đổi được.
2) Sự tạo ảnh trên màng lưới:
Để nhìn rõ các vật ở các vị trí xa gần khác nhau thì mắt phải điều tiết để ảnh hiện rõ trên màng lưới bằng cách co giãn thể thủy tinh (thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh)
Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (kí hiệu CV), khoảng cách từ điểm Cv đến mắt là khoảng cực viễn. Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, lúc này thể thủy tinh có tiêu cự dài nhất.
Điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn thấy được gọi là điểm cực cận (kí hiệu CC), khoảng cách từ điểm Cc đến mắt là khoảng cực cận. Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất)
Mắt nhìn rõ vật nếu vật ở trong khoảng từ điểm Cc đến điểm Cv.
3) Mắt cận thị:
Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Kính cận là kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Mắt bị cận khi không phải điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trước màng lưới, điểm cực cận (Cc) và điểm cực viễn (Cv) của mắt cận gần hơn điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt người bình thường.
4) Mắt lão:
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Kính lão là kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ những vật ở gần.
Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, điểm cực viễn của mắt lão như người bình thường.
1)Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
a.Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó giảm b.Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng
c.Thể thuỷ tinh của mắt phồng lên làm tiêu cự của nó tăng d.Thể thuỷ tinh của mắt xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm
2)Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100cm trở lại. Mắt này có tật gì và phải đeo kính nào?
a.Mắt cận, đeo kính hội tụ b.Mắt lão, đeo kính phân kì c.Mắt lão, đeo kính hội tụ d.Mắt cận, đeo kính phân kì
3)Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?
a.Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật b.Tạo ra ảnh thật, lớn hơn vật c.Tạo ra ảnh ảo, nhỏ hơn vật d.Tạo ra ảnh ảo, lớn hơn vật
4)Kính nào sau đây có thể làm kính cận thị?
a.Kính hội tụ có tiêu cự 5cm b.Kính phân kì có tiêu cự 5cm c.Kính hội tụ có tiêu cự 50cm d.Kính phân kì có tiêu cự 50cm
5)Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật qua kính có đặc điểm gì?
a. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật b. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật c. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
6) Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về hoạt động của mắt?
a.Trong quá trình điều tiết thuỷ tinh thể bị co dãn, phồng lên hoặc dẹp xuống để ảnh trên màng mống mắt được rõ nét
b. Điểm xa nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực viễn
c. Điểm mà ảnh hiện lên đó ta không thể nhìn thấy gọi là điểm vàng d. Điểm gần nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực cận
7)Mắt của một người chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở lên. Mắt này có tật gì và phải đeo kính gì?
a.Mắt cận, đeo kính hội tụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Pe Su
Dung lượng: 156,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)