Phần cứng máy tính
Chia sẻ bởi Phan Thị Ái Nga |
Ngày 16/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Phần cứng máy tính thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
MỤC LỤC
. Nghiên cứu mở rộng: 2
1: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của khe cắm chuẩn AGP và PCI Express. 2
2: Hãy nêu và lập bảng so sánh sự khác và giống nhau của các chương trình phân chia đĩa cứng mà anh (chị) thường sử dụng, nêu ưu và nhược điểm của từng chương trình (ít nhất là 3 chương trình) 5
3: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của các vi xử lý được chế tạo theo công nghệ có tên mã là “Prescott” 18
4: Hãy nêu và liệt kê tóm lược các vi xử lý tiêu biểu của Intel từ năm 1997 đến nay. 20
5: So sánh các vi xử lý thuộc thế hệ PentiumD và Pentium Extreme Edition. 27
6: Nêu đặc điểm của vi kiến trúc Intel Core. 28
7: Trình bày nguyên lý hoạt động, phương pháp cài đặt và ứng dụng thực tiến của kỹ thuật RAID: 31
. Tình huống thực hành: 34
1: Anh (chị) hãy lựa chọn và liệt kê (dạng bảng) đầy đủ các thiết bị và thông số kỹ thuật ứng với từng thiết bị để lắp ráp thành một bộ máy tính hoàn chỉnh; lập bảng dự toán kinh phí (điều kiện: giá thành không quá 6 triệu đồng). 34
2: Anh (chị hãy trình bày quy trình lắp ráp bộ máy tính trên, các vấn đề lưu ý khi thực hiện: 38
A. Nghiên cứu mở rộng:
Câu 1: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của khe cắm chuẩn AGP và PCI Express.
1. Thông số kỹ thuật của AGP
* Tổng quan về AGP và PCI Express
Khi tìm hiểu về AGP và PCI e . Trước hết ta hiểu Bus là gì? Bus hiểu đơn giản là đường truyền dữ liệu để trao đổi dữ liệu giữa bộ xử lý và các thiết bị ngoại vi khác của máy tính. Từ khi chiếc máy tính đầu tiên ra đời đã có 6 kiểu bus cơ bản ra đời: - ISA- EISA – MCA – VLB – PCI – AGP - PCI Express - 4 chuẩn đầu thì đã quá cũ, chúng ta chỉ tìm hiểu 3 chuẩn Bus hiện nay mà tập trung chủ yếu 2 chuẩn mới nhất là AGP và PCI Express
- AGP (Accelerated Graphics Post): Là khe cắm card mở rộng chuyên dùng cho Card màn hình tốc độ cao
- PCI (PCI Expreess): Là một chuẩn giao tiếp dùng cho card đồ họa của máy tính (thay thế cho giao diện AGP) mới phát triển sau này. PCIe có băng thông rất lớn so với các loại khe cắm AGP, PCI…(5Gbs đối với chuẩn 1X, 80Gbs đối với chuẩn 16X)
* PCI (Peripheral Component Interface)
Chuẩn PCI (Peripheral Component Interface) đầu tiên do Intel phát triển Khe cắm PCI Ngay sau khi ra đời chuẩn PCI đã thống trị khe giao tiếp của các phần mở rộng máy tính như card hình, card tiếng, card mạng, ổ cứng... Khe PCI chiếm vị trí chủ đạo trong các bo mạch chủ với 9 khe PCI.
Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz, về sau nâng lên 66MHz đối với PCI 2.1, với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps . PCI có kích thước nhỏ hơn so với ISA, Bus mastering PCI giảm thời gian trễ và kết qủa làm tăng tốc độ của hệ thống.
* AGP (Accelerated Graphics Port)
Chipset AGP hoạt động như là trung gian giữa CPU và bộ nhớ Cache L2 bao gồm bên trong Pentium II : bộ nhớ hệ thống , Card màn hình và Bus PCI - nó được gọi là Quad Port . AGP hoạt động với tốc độ của Bus vi xử lí gọi là FSB (Frontside Bus) . Tốc độ xung nhịp của nó là 66MHz gấp đôi so với tốc độ xung nhịp PCI nên tốc độ truyền dữ liệu có thể đạt được 264MBps. Đối với những card màn hình được thiết kế hỗ trợ nó, AGP cho phép dữ liệu gửi đi trong cả sườn lên hoặc xuống của xung nhịp đồng hồ nên tốc độ xung nhịp đạt được 133MHz và tốc độ truyền dữ liệu cao nhất 528MBps - nó được gọi là AGP 2x.
Intel đưa ra kiểu AGP 2.0 kết hợp với tính năng mở rộng của AGP Pro , nó cho phép truyền tốc độ 4X có nghĩa là truyền 04 dữ liệu trong một chu kì xung nhịp đồng hồ trong giao diện AGP 66 MHz . Theo lí thuyết với tốc độ như thế sẽ đạt được 2.0 GBps . Với kiểu 4X
. Nghiên cứu mở rộng: 2
1: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của khe cắm chuẩn AGP và PCI Express. 2
2: Hãy nêu và lập bảng so sánh sự khác và giống nhau của các chương trình phân chia đĩa cứng mà anh (chị) thường sử dụng, nêu ưu và nhược điểm của từng chương trình (ít nhất là 3 chương trình) 5
3: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của các vi xử lý được chế tạo theo công nghệ có tên mã là “Prescott” 18
4: Hãy nêu và liệt kê tóm lược các vi xử lý tiêu biểu của Intel từ năm 1997 đến nay. 20
5: So sánh các vi xử lý thuộc thế hệ PentiumD và Pentium Extreme Edition. 27
6: Nêu đặc điểm của vi kiến trúc Intel Core. 28
7: Trình bày nguyên lý hoạt động, phương pháp cài đặt và ứng dụng thực tiến của kỹ thuật RAID: 31
. Tình huống thực hành: 34
1: Anh (chị) hãy lựa chọn và liệt kê (dạng bảng) đầy đủ các thiết bị và thông số kỹ thuật ứng với từng thiết bị để lắp ráp thành một bộ máy tính hoàn chỉnh; lập bảng dự toán kinh phí (điều kiện: giá thành không quá 6 triệu đồng). 34
2: Anh (chị hãy trình bày quy trình lắp ráp bộ máy tính trên, các vấn đề lưu ý khi thực hiện: 38
A. Nghiên cứu mở rộng:
Câu 1: Hãy nêu và trình bày các thông số kỹ thuật của khe cắm chuẩn AGP và PCI Express.
1. Thông số kỹ thuật của AGP
* Tổng quan về AGP và PCI Express
Khi tìm hiểu về AGP và PCI e . Trước hết ta hiểu Bus là gì? Bus hiểu đơn giản là đường truyền dữ liệu để trao đổi dữ liệu giữa bộ xử lý và các thiết bị ngoại vi khác của máy tính. Từ khi chiếc máy tính đầu tiên ra đời đã có 6 kiểu bus cơ bản ra đời: - ISA- EISA – MCA – VLB – PCI – AGP - PCI Express - 4 chuẩn đầu thì đã quá cũ, chúng ta chỉ tìm hiểu 3 chuẩn Bus hiện nay mà tập trung chủ yếu 2 chuẩn mới nhất là AGP và PCI Express
- AGP (Accelerated Graphics Post): Là khe cắm card mở rộng chuyên dùng cho Card màn hình tốc độ cao
- PCI (PCI Expreess): Là một chuẩn giao tiếp dùng cho card đồ họa của máy tính (thay thế cho giao diện AGP) mới phát triển sau này. PCIe có băng thông rất lớn so với các loại khe cắm AGP, PCI…(5Gbs đối với chuẩn 1X, 80Gbs đối với chuẩn 16X)
* PCI (Peripheral Component Interface)
Chuẩn PCI (Peripheral Component Interface) đầu tiên do Intel phát triển Khe cắm PCI Ngay sau khi ra đời chuẩn PCI đã thống trị khe giao tiếp của các phần mở rộng máy tính như card hình, card tiếng, card mạng, ổ cứng... Khe PCI chiếm vị trí chủ đạo trong các bo mạch chủ với 9 khe PCI.
Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz, về sau nâng lên 66MHz đối với PCI 2.1, với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps . PCI có kích thước nhỏ hơn so với ISA, Bus mastering PCI giảm thời gian trễ và kết qủa làm tăng tốc độ của hệ thống.
* AGP (Accelerated Graphics Port)
Chipset AGP hoạt động như là trung gian giữa CPU và bộ nhớ Cache L2 bao gồm bên trong Pentium II : bộ nhớ hệ thống , Card màn hình và Bus PCI - nó được gọi là Quad Port . AGP hoạt động với tốc độ của Bus vi xử lí gọi là FSB (Frontside Bus) . Tốc độ xung nhịp của nó là 66MHz gấp đôi so với tốc độ xung nhịp PCI nên tốc độ truyền dữ liệu có thể đạt được 264MBps. Đối với những card màn hình được thiết kế hỗ trợ nó, AGP cho phép dữ liệu gửi đi trong cả sườn lên hoặc xuống của xung nhịp đồng hồ nên tốc độ xung nhịp đạt được 133MHz và tốc độ truyền dữ liệu cao nhất 528MBps - nó được gọi là AGP 2x.
Intel đưa ra kiểu AGP 2.0 kết hợp với tính năng mở rộng của AGP Pro , nó cho phép truyền tốc độ 4X có nghĩa là truyền 04 dữ liệu trong một chu kì xung nhịp đồng hồ trong giao diện AGP 66 MHz . Theo lí thuyết với tốc độ như thế sẽ đạt được 2.0 GBps . Với kiểu 4X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Ái Nga
Dung lượng: 2,03MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)