Phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn
Chia sẻ bởi Vi Phượng |
Ngày 10/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Phân biệt hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
PRESENT SIMPLE (hiện tại đơn)
Form (công thức)
A1. Đối với BE (is/ am/ are )
+) I + am
She/ He/ It/ Danh từ số ít + is
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are
- ) I +am + not
She/ He/ It/ DTSI + is + not
We/ You/ They/ DTSN + are + not
?) Am + I …?
Is + She/ He/ It/ DTSI …?
Are + We/ You/ They/ DTSN …?
A2. Đối với VERB (động từ thường)
+) I / We/ You/ They/ DTSN + Vinfi
She/ He/ It/ DTSI + V-s/-es
-) I/ We/ You/ They/ DTSN + do not + Vinfi
She/ He/ It/ DTSI + does not + Vinfi
?) Do + I/ We/ You/ They/ DTSN + Vinfi…?
Does+ She/ He/ It/ DTSI + Vinfi…?
Uses (Cách dùng): dùng để miêu tả
Sự thật hiển nhiên, quy luật trong tự nhiên, trong khoa học
Thói quen ở hiện tại
Hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại
Signals (Dấu hiệu)
Always (luôn luôn), usually (thường thường, often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely, seldom (hiếm khi) (Các phó từ tần suất này thường đứng sau BE hoặc trước Động từ chính trong câu)
Every + Ntime: mỗi/ hằng… (ervry day: hằng ngày, every month: hằng tháng…)
Once/ twice/ three times a day/week… (1/2/3 lần 1 ngày/ tuần…)
Cách thêm đuôi –S/ -ES vào sau từ:
Từ kết thúc bằng S, SH, CH, X, O, Z thì +ES ( watch ( watches, go ( goes)
Từ kết thúc bằng –Y mà trước –Y là phụ âm thì –Y ( -I rồi +ES ( study ( studies)
Từ kết thúc bằng –Y mà trước –Y là 1 nguyên âm (U, E, O, A,I ) thì chỉ cần +S (buy (buys)
Have ( Has
Các trường hợp còn lại chỉ cần +S vào sau (walk ( walks)
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn)
Form:
+) S + is/ am/ are + Ving…
-) S + is/ am/ are + not + Ving…
?) Is/ Am/ Are + S + Ving…?
Uses:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở hiện tại
Hành động xảy ra bất chợt không theo thói quen/ quy luật thông thường
Hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Signals:
Now, At the moment, At the present (ngay lúc này, ngay bây giờ)
Look! (nhìn kìa), Listen! (nghe kìa)…
Where + Be + S? (ai đó đang ở đâu?)
Cách thêm –ING vào sau động từ:
Từ kết thúc bằng –E thì bỏ -E rồi +ING (dance ( dancing)
Từ kết thúc bằng –EE thì chỉ cần +ING (see ( seeing)
Từ kết thúc bằng –IE thì –IE chuyển thành –Y rồi +ING (lie ( lying)
Từ kết thúc là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm rồi mới +ING (run ( running, swim ( swimming)
Các trường hợp còn lại chỉ cần +ING vào sau (walk ( walking, study ( studying)
LƯU Ý:
- Chủ ngữ số nhiều: I, WE, YOU, THEY, DTSN
- Chủ ngữ số ít: SHE, HE, IT, DTSI
- Vinfi = V0 : động từ nguyên thể không chia
- V-s/-es : động từ nguyên thể được thêm đuôi –s hoặc –es vào sau
- Ving: động từ nguyên thể được thêm đuôi –ing vào sau
Form (công thức)
A1. Đối với BE (is/ am/ are )
+) I + am
She/ He/ It/ Danh từ số ít + is
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + are
- ) I +am + not
She/ He/ It/ DTSI + is + not
We/ You/ They/ DTSN + are + not
?) Am + I …?
Is + She/ He/ It/ DTSI …?
Are + We/ You/ They/ DTSN …?
A2. Đối với VERB (động từ thường)
+) I / We/ You/ They/ DTSN + Vinfi
She/ He/ It/ DTSI + V-s/-es
-) I/ We/ You/ They/ DTSN + do not + Vinfi
She/ He/ It/ DTSI + does not + Vinfi
?) Do + I/ We/ You/ They/ DTSN + Vinfi…?
Does+ She/ He/ It/ DTSI + Vinfi…?
Uses (Cách dùng): dùng để miêu tả
Sự thật hiển nhiên, quy luật trong tự nhiên, trong khoa học
Thói quen ở hiện tại
Hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại
Signals (Dấu hiệu)
Always (luôn luôn), usually (thường thường, often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely, seldom (hiếm khi) (Các phó từ tần suất này thường đứng sau BE hoặc trước Động từ chính trong câu)
Every + Ntime: mỗi/ hằng… (ervry day: hằng ngày, every month: hằng tháng…)
Once/ twice/ three times a day/week… (1/2/3 lần 1 ngày/ tuần…)
Cách thêm đuôi –S/ -ES vào sau từ:
Từ kết thúc bằng S, SH, CH, X, O, Z thì +ES ( watch ( watches, go ( goes)
Từ kết thúc bằng –Y mà trước –Y là phụ âm thì –Y ( -I rồi +ES ( study ( studies)
Từ kết thúc bằng –Y mà trước –Y là 1 nguyên âm (U, E, O, A,I ) thì chỉ cần +S (buy (buys)
Have ( Has
Các trường hợp còn lại chỉ cần +S vào sau (walk ( walks)
PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn)
Form:
+) S + is/ am/ are + Ving…
-) S + is/ am/ are + not + Ving…
?) Is/ Am/ Are + S + Ving…?
Uses:
Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở hiện tại
Hành động xảy ra bất chợt không theo thói quen/ quy luật thông thường
Hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Signals:
Now, At the moment, At the present (ngay lúc này, ngay bây giờ)
Look! (nhìn kìa), Listen! (nghe kìa)…
Where + Be + S? (ai đó đang ở đâu?)
Cách thêm –ING vào sau động từ:
Từ kết thúc bằng –E thì bỏ -E rồi +ING (dance ( dancing)
Từ kết thúc bằng –EE thì chỉ cần +ING (see ( seeing)
Từ kết thúc bằng –IE thì –IE chuyển thành –Y rồi +ING (lie ( lying)
Từ kết thúc là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì phải gấp đôi phụ âm rồi mới +ING (run ( running, swim ( swimming)
Các trường hợp còn lại chỉ cần +ING vào sau (walk ( walking, study ( studying)
LƯU Ý:
- Chủ ngữ số nhiều: I, WE, YOU, THEY, DTSN
- Chủ ngữ số ít: SHE, HE, IT, DTSI
- Vinfi = V0 : động từ nguyên thể không chia
- V-s/-es : động từ nguyên thể được thêm đuôi –s hoặc –es vào sau
- Ving: động từ nguyên thể được thêm đuôi –ing vào sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Phượng
Dung lượng: 18,56KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)