Pha tron dung dich
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: pha tron dung dich thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: AXIT phản ứng với BAZƠ
I. Lý thuyết :
1. Axít : là hợp chất trong đó có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Tuỳ theo độ mạnh yếu mà ta phân làm 3 nhóm axit:
+ Axit rất mạnh : H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HClO3, HClO4
+ Axit trung bình : H3PO4, H2SO3
+ Axit yếu : HNO2, HF, CH3COOH
+ Axit rất yếu: H2CO3, HClO, H2S
Chú ý : HNO3, H2SO4(đ) ngoài tính axit nó còn có tính oxi hoá mạnh nên sẽ tác dụng với các chất khử mạnh tạo ra sản phẩm khử là : NH4NO3, N2, N2O ,NO, NO2 ; H2S, S, SO2 (trình bày rõ trong sách Cao Cự Giác )
2. Bazơ: là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm – OH liên kết với nguyên tử kim loại
Có 2 loại bazơ :
+ Bazơ tan : Là những dung dịch bazơ kiềm như
NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2
+ Bazơ không tan : Mg(OH)2, Cu(OH)2 ....
3. Xét điều kiện và bản chất phản ứng :
a. Điều kiện phản ứng :
Axit tác dụng với bazơ thuộc loại phản ứng trung hoà, phản ứng luôn luôn xẩy ra với cặp axit và bazơ bất kì vì sản phẩm sinh ra nước là chất điện li yếu.
b. Bản chất phản ứng :
Xét thấy thực chất của phản ứng giữa axit và bazơ là :
H + OH ( H2O (1)
Theo (1) thì cứ 1mol nguyên tử H kết hợp với 1 mol nguyên tử O thành phân tử H2O
Vì vậy : nH = nOH
II. Các dạng bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:
a. Dạng 1: 1 Axit tác dụng với 1 bazơ
+ Loại 1: axit một nấc ( HCl, HBr, HI, HNO3 )
Câu 1: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím Tính x ?
+ Loại 2: axit hai nấc ( H2SO4, H2S )
Câu 1: Trộn 120ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dd H2SO4 với 80 ml dd NaOH này thì trong dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu.
Lời giải:
Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H2SO4 và NaOH
Thí nghiệm 1: H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (1)
0,04y 0,04y
Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016(*)
Thí nghiệm 2: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2)
0,04x 0,08x
Từ 2 và đề ta có: 0,06y - 0,08x =0,016 (**) Từ * và ** giải ra x = 0,4M; y = 0,8M.
Câu 2: Tính nồng độ mol của dd H2SO4 và dd NaOH biết:
- 30 ml dd H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M
- 30 ml dd NaOH được trung hũa bởi 20ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M
Câu 3: Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2: 1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A.
+ Loại 3: Axit ba nấc H3PO4 ( Hoặc cho P2O5 vào dd )
*Gv hướng dẫn giải bài tổng quát với kiềm I và II
Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dd kiềm I (NaOH hoặc KOH) thực chất là axít H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + NaOH ( NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH ( Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH ( Na3PO4 + 3H2O (3)
VD1:
I. Lý thuyết :
1. Axít : là hợp chất trong đó có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
Tuỳ theo độ mạnh yếu mà ta phân làm 3 nhóm axit:
+ Axit rất mạnh : H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HClO3, HClO4
+ Axit trung bình : H3PO4, H2SO3
+ Axit yếu : HNO2, HF, CH3COOH
+ Axit rất yếu: H2CO3, HClO, H2S
Chú ý : HNO3, H2SO4(đ) ngoài tính axit nó còn có tính oxi hoá mạnh nên sẽ tác dụng với các chất khử mạnh tạo ra sản phẩm khử là : NH4NO3, N2, N2O ,NO, NO2 ; H2S, S, SO2 (trình bày rõ trong sách Cao Cự Giác )
2. Bazơ: là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm – OH liên kết với nguyên tử kim loại
Có 2 loại bazơ :
+ Bazơ tan : Là những dung dịch bazơ kiềm như
NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2
+ Bazơ không tan : Mg(OH)2, Cu(OH)2 ....
3. Xét điều kiện và bản chất phản ứng :
a. Điều kiện phản ứng :
Axit tác dụng với bazơ thuộc loại phản ứng trung hoà, phản ứng luôn luôn xẩy ra với cặp axit và bazơ bất kì vì sản phẩm sinh ra nước là chất điện li yếu.
b. Bản chất phản ứng :
Xét thấy thực chất của phản ứng giữa axit và bazơ là :
H + OH ( H2O (1)
Theo (1) thì cứ 1mol nguyên tử H kết hợp với 1 mol nguyên tử O thành phân tử H2O
Vì vậy : nH = nOH
II. Các dạng bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:
a. Dạng 1: 1 Axit tác dụng với 1 bazơ
+ Loại 1: axit một nấc ( HCl, HBr, HI, HNO3 )
Câu 1: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím Tính x ?
+ Loại 2: axit hai nấc ( H2SO4, H2S )
Câu 1: Trộn 120ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dd H2SO4 với 80 ml dd NaOH này thì trong dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu.
Lời giải:
Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H2SO4 và NaOH
Thí nghiệm 1: H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (1)
0,04y 0,04y
Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016(*)
Thí nghiệm 2: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2)
0,04x 0,08x
Từ 2 và đề ta có: 0,06y - 0,08x =0,016 (**) Từ * và ** giải ra x = 0,4M; y = 0,8M.
Câu 2: Tính nồng độ mol của dd H2SO4 và dd NaOH biết:
- 30 ml dd H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M
- 30 ml dd NaOH được trung hũa bởi 20ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M
Câu 3: Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H2SO4 (A).
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần một thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2: 1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z tạo ra cần 67,5 ml dung dịch A.
+ Loại 3: Axit ba nấc H3PO4 ( Hoặc cho P2O5 vào dd )
*Gv hướng dẫn giải bài tổng quát với kiềm I và II
Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dd kiềm I (NaOH hoặc KOH) thực chất là axít H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + NaOH ( NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH ( Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH ( Na3PO4 + 3H2O (3)
VD1:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 116,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)