Passtive voice
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Thái Bảo |
Ngày 11/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: passtive voice thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ: PASSIVE VOICE
(THỂ BỊ ĐỘNG)
PHẦN A: LÝ THUYẾT
I. Công thức chung : BE + PAST PARTICIPLE (PP = V-ed/V3)
II. Công thức của từng thì:
TENSES
ACTIVE
PASSIVE
1. The simple present
S + V(s/es)
S+ am/is/are+PP
2. The pre. Continuous
S + am/ is/ are + V-ing
S+am/is/are/+being+PP
3. The present perfect
S + have/ has + PP
S+ have/has+ been+PP
4. The simple past
S + V2/ V-ed
S+ was/were+PP
5. The past continuous
S + was/ were + V- ing
S+ was/were+being+PP
6. The past perfect
S + had + PP
S+ had+been+PP
7. The simple future
S + will/ shall + V-bare
S+ will/shall+be+PP
8. The near future
S+am/ is/are going to+ V-bare
S+am/is/are going to+be+PP
9. The Modal verbs
S + can, could, shall, should, may, might, must, have to, ought to +V-bare
S + can/could/may…..+ be + PP
III. Quy tắc chuyên sang câu bị động:
1. Xác định S, V, O ở câu chủ động.
2. Lấy tân ngữ (O) của câu chủ động về làm chủ ngữ (S) của câu bị động.
3. Xem động từ chính của câu chủ động chia ở thì nào thì chia động từ to be ở câu bị động thì đó và biến đổi động từ chính của câu chủ động về dạng quá khứ phân từ (past participle) ở câu bị động
4. Lấy chủ ngữ (S) của câu chủ động về làm bổ túc từ (O) của câu bị động và viết giới từ by ở đằng trước bổ tức từ đó.
IV. Cấu trúc : Chủ động : S V O
Bị động : S ( BY + O)
( BE + PP)
V. Examples:
1. My mother has made that cake.
S V O
---- That cake has been made by my mother
2. Nam is asking me a lot of questions.
S V O
---- I am being asked a lot of questions by Nam.
VI. Các trường hợp cần lưu ý:
1. S của câu chủ động là những đại từ nhân xưng ( he, she, you, they, we..) và các từ như: someone, somebody, anyone, anybody, everyone, everybody,..... thì lượt bỏ by O trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân.
Ex: Someone has sent me the flowers.
---- I have been sent the flowers.
She must do all homework before going to bed.
---- All homework must be done before going to bed.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O bị động”.
Ex: The police found him in the foresst.
----He was found in the forest by the police.
3. Trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O bị động”.
Ex: Mr Brown bought the house last week.
---- The house was bought by Mr Brown last week.
4. Trạng từ chỉ thể cách đứng giữa “BE + PP”.
Ex: The boss has treated them badly.
---- They have been badly treated by the boss.
5. Đối với một số động từ có 2 tân ngữ thì 1 trong 2 tân ngữ có thể làm chử ngữ của câu bị động; tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng nhiều hơn.
Ex: He sent me a postcard.
---- I was sent a postcard.
---- A postcard was sent to me.
PHẦN B: BÀI TẬP
I. Change the following sentences into the passive voice
1. They built this church in 1973.
……………………………………………………………………………………………………………
2. Do they teach English in your school?.
……………………………………………………………………………………………………………
3. Nobody believes his story..
……………………………………………………………………………………………………………
4. Someone is following her.
……………………………………………………………………………………………………………
5. They asked me many difficult questions.
……………………………………………………………………………………………………………
6. They are repairing my piano.
……………………………………………………………………………………………………………
7. They are building a house, aren’t they ?.
……………………………………………………………………………………………………………
8. Students are doing a lot of homework.
……………………………………………………………………………………………………………
9. Can Mary tear the letter ?
………………………………………………………………………………………………………….
10. Do you understand this lesson?
……………………………………………………………………………………………………………
11. She looked after our children when we were out.
……………………………………………………………………………………………………………
12
(THỂ BỊ ĐỘNG)
PHẦN A: LÝ THUYẾT
I. Công thức chung : BE + PAST PARTICIPLE (PP = V-ed/V3)
II. Công thức của từng thì:
TENSES
ACTIVE
PASSIVE
1. The simple present
S + V(s/es)
S+ am/is/are+PP
2. The pre. Continuous
S + am/ is/ are + V-ing
S+am/is/are/+being+PP
3. The present perfect
S + have/ has + PP
S+ have/has+ been+PP
4. The simple past
S + V2/ V-ed
S+ was/were+PP
5. The past continuous
S + was/ were + V- ing
S+ was/were+being+PP
6. The past perfect
S + had + PP
S+ had+been+PP
7. The simple future
S + will/ shall + V-bare
S+ will/shall+be+PP
8. The near future
S+am/ is/are going to+ V-bare
S+am/is/are going to+be+PP
9. The Modal verbs
S + can, could, shall, should, may, might, must, have to, ought to +V-bare
S + can/could/may…..+ be + PP
III. Quy tắc chuyên sang câu bị động:
1. Xác định S, V, O ở câu chủ động.
2. Lấy tân ngữ (O) của câu chủ động về làm chủ ngữ (S) của câu bị động.
3. Xem động từ chính của câu chủ động chia ở thì nào thì chia động từ to be ở câu bị động thì đó và biến đổi động từ chính của câu chủ động về dạng quá khứ phân từ (past participle) ở câu bị động
4. Lấy chủ ngữ (S) của câu chủ động về làm bổ túc từ (O) của câu bị động và viết giới từ by ở đằng trước bổ tức từ đó.
IV. Cấu trúc : Chủ động : S V O
Bị động : S ( BY + O)
( BE + PP)
V. Examples:
1. My mother has made that cake.
S V O
---- That cake has been made by my mother
2. Nam is asking me a lot of questions.
S V O
---- I am being asked a lot of questions by Nam.
VI. Các trường hợp cần lưu ý:
1. S của câu chủ động là những đại từ nhân xưng ( he, she, you, they, we..) và các từ như: someone, somebody, anyone, anybody, everyone, everybody,..... thì lượt bỏ by O trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân.
Ex: Someone has sent me the flowers.
---- I have been sent the flowers.
She must do all homework before going to bed.
---- All homework must be done before going to bed.
2. Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O bị động”.
Ex: The police found him in the foresst.
----He was found in the forest by the police.
3. Trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by + O bị động”.
Ex: Mr Brown bought the house last week.
---- The house was bought by Mr Brown last week.
4. Trạng từ chỉ thể cách đứng giữa “BE + PP”.
Ex: The boss has treated them badly.
---- They have been badly treated by the boss.
5. Đối với một số động từ có 2 tân ngữ thì 1 trong 2 tân ngữ có thể làm chử ngữ của câu bị động; tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng nhiều hơn.
Ex: He sent me a postcard.
---- I was sent a postcard.
---- A postcard was sent to me.
PHẦN B: BÀI TẬP
I. Change the following sentences into the passive voice
1. They built this church in 1973.
……………………………………………………………………………………………………………
2. Do they teach English in your school?.
……………………………………………………………………………………………………………
3. Nobody believes his story..
……………………………………………………………………………………………………………
4. Someone is following her.
……………………………………………………………………………………………………………
5. They asked me many difficult questions.
……………………………………………………………………………………………………………
6. They are repairing my piano.
……………………………………………………………………………………………………………
7. They are building a house, aren’t they ?.
……………………………………………………………………………………………………………
8. Students are doing a lot of homework.
……………………………………………………………………………………………………………
9. Can Mary tear the letter ?
………………………………………………………………………………………………………….
10. Do you understand this lesson?
……………………………………………………………………………………………………………
11. She looked after our children when we were out.
……………………………………………………………………………………………………………
12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Thái Bảo
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)