PASSIVE FORMS

Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Dung | Ngày 10/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: PASSIVE FORMS thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

PASSIVE FORMS

Khái niệm về Dạng thụ động
My father bought these two houses in 1972 (Cha tôi mua hai căn nhà này năm 1972) là một câu thuộc Dạng chủ động (Active voice), vì chính chủ từ My father thực hiện hành động mua . Câu này đổi sang Dạng thụ động (Passive voice) thành These two houses were bought by my father in 1972 (Hai căn nhà này được cha tôi mua năm 1972). Chủ từ My father trong câu thứ nhất ở thế chủ động. (Mua ), còn chủ từ These two houses trong câu thứ hai ở thế bị động (Được mua ). Trong câu thứ nhất, My father là chủ từ, These two houses là túc từ. Do câu này đổi sang Dạng thụ động, túc từ These two houses trở thành chủ từ, còn chủ từ My father bây giờ trở thành túc từ (theo sau giới từ By ). Bought trong câu thứ nhất là động từ Buy ở ngôi thứ ba số ít, Quá khứ đơn giản. Were bought trong câu thứ hai là động từ Buy ở ngôi thứ ba số nhiều (vì chủ từ bây giờ là These two houses ), Quá khứ đơn giản và Dạng thụ động. Vậy, cấu trúc của câu thuộc Dạng thụ động là Chủ từ + Động từ To Be + Quá khứ phân từ.
Chẳng hạn,These trees are planted in South America (Các cây này được trồng tại Nam Mỹ) hoặc The streets will be swept every day (Đường phố sẽ được quét dọn mỗi ngày).

Lưu ý
Khi đổi câu từ Dạng chủ động sang Dạng thụ động, ta phải chia To Be đúng thì và cách của động từ ở Dạng chủ động.
- Columbus discovered America in 1492 (Columbus tìm ra châu Mỹ năm 1492) --> America was discovered by Columbus in 1492 (Châu Mỹ được Columbus phát hiện năm 1492)
- The court martialwill sentence him to death (Toà án quân sự sẽ kết án tử hình hắn) ---> He will be sentenced to death by the court martial (Hắn sẽ bị toà án quân sự kết án tử hình)
- American specialists are repairing this airplane (Các chuyên viên Hoa Kỳ đang sửa chiếc máy bay này) ---> This airplane is being repaired by American specialists (Chiếc máy bay này đang được các chuyên viên Hoa Kỳ sửa)
- He said that the local authorities would investigate these scandals (Ông ta nói rằng chính quyền địa phương sẽ điều tra những vụ bê bối này) ---> He said that these scandals would be investigated by the local authorities (Ông ta nói rằng những vụ bê bối này sẽ được chính quyền địa phương điều tra).

Ví dụ minh hoạ
1) You may / can / must / should / ought to / needn`t park your car there (Anh được phép/có thể /phải/nên/nên/chẳng cần đỗ xe ở đó) ---> Your car may / can / must / should / ought to / needn`t be parked there (Xe của anh được phép/có thể/phải/nên/ nên/chẳng cần đỗ ở đó).
2) She should have / needn`t have parked her car in the car-park (Lẽ ra cô ta nên/chẳng cần đỗ xe trong bãi đỗ xe) ---> Her car should have / needn`t have been parked in the car-park (Lẽ ra xe của cô ta nên/chẳng cần đỗ trong bãi đỗ xe)
3) Someone offered him a cigarettes (Ai đó mời hắn một điếu thuốc) ---> He was offered a cigarette (Hắn được mời một điếu thuốc).
4) The boy gave the girl a bouquet of roses hoặc The boy gave a bouquet of roses to the girl (Người con trai tặng người con gái một bó hoa hồng) ---> The girl was given a bouquet of roses by the boy (Người con gái được người con trai tặng một bó hoa hồng) hoặc The bouquet of roses was given to the girl by the boy (Bó hoa hồng được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Dung
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)