Participle

Chia sẻ bởi Huỳnh Hoàng Long | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Participle thuộc Tiếng Anh 8

Nội dung tài liệu:

PARTICIPLE
Động tính từ

I. DEFINITION (Định nghĩa )

A Participle is that form of the verb which participle or the nature both of a verb and of an adjective.
Động tính từ là hình thái của động từ có tính chất của cả động từ lẫn tính từ.


Ex : The girl wearing qualifiers the noun girl as an adjective does.It is formed from the verb wear,governs an object.
Từ wearing hạn định danh từ girl như một tính từ. Nó tạo thành bằng động từ wear và chi phối một tân ngữ.

The word wearing therefore partakes of the nature of both a verb and adjective, and is called a participle. It may be called a Verb Adjective.
Từ wearing vì thế có tính chất của cả động từ lẫn tính từ và được gọi là động tính từ. Có thể gọi nó là Tính từ gốc Động từ.


The participle together with its object or modifier or both is called a Participle Phrase.
Động tính từ cùng với tân ngữ của nó hoặc với từ bổ nghĩa cho nó hoặc cả hai thì gọi là Cụm Động Tính Từ.


Ex : He stood there watching the while clouds and absorbed in meditations.
Anh ta đứng đó ngắm nhìn những đám mây trắng và đắm mình trầm tư.

Carrying our shoes in our hands, we crossed the brook.
Tay sách giầy, chúng tôi băng qua suối.

II. FORM ( Hình )


PRESENT
PAST
PERFECT
ACTIVE
PASSIVE


Writing

Having written
Being written
Written
Having been written




The present active participle ends in – ing.
Động tính từ hiện tại ở chủ động tận cùng bằng – ing.

The past participle usually ends in –ed,-d, -t,-en or-n.
 Động tính từ quá khứ thường tận cùng bằng – en, -d,-t,-en hay-n.

III. USE ( Cách dùng )
The present participle is used :
Động tính từ hiện tại được dùng :

As an adjective.
Làm một tính từ.

Ex : The creaking door awakened the dog.
Cái cửa cọt kẹt làm con chó thức dậy.

A lying witness ought to be punished.
Người làm chứng mà nói dối phải bị trừng phạt.

I like to see my face.
Tôi thích nhìn vẽ mặt tươi cười.

That is the most amusing story I have ever heard.
Đó là câu chuyện vui nhất tôi được nghe.

Used adjectivally the present participle is active in mean-ing.
Dùng làm tính từ thì động tính từ hiện tại có nghĩa chủ động.

Ex : A promissing student.
Một sinh viên đầy triển vọng.

A burning building.
Một tòa nhà đang cháy.

- A phrase introduced by a present participle is generally placed after the word it qualifies, if its function is purely adjectival.
Một cụm từ mở đầu bằng một động tính từ hiện tại thì thường đặt sau từ mà nó hạn định nếu chức năng của nó là tính từ thuần túy.

Ex : The man sawing wood is very poor.
Người đàn ông đang cưa gỗ rất nghèo.

The woman during the red car is my aunt.
Người đàn bà lái chiếc xe hơi màu đỏ là cô tôi.

b. Toform the continuous tenses.
Để tạo thành các thì tiếp diễn.

Ex : Mary is practing the piano now. ( Present Continuous )
Lúc này Mary đang tập piano.


This time tomorrow the workmen will be repairing the house. ( Future Continuous )
Giờ này ngày mai những người thợ sẽ (đang ) tu sửa căn nhà.

She has been waiting to see you since two o’clock. ( Present Perfect Continuous )
Bà ấy chờ gặp ông từ lúc 2 giờ.


c. After verbs og perception.
Sau động từ tri giác.


Ex : I saw flames rising and heard people shouting.
Tôi trông thấy những ngọn lửa bốc lên và nghe thấy người ta la hét.

d. After go and come.
Sau go : đi và come : tới

Ex : They are going swimming this afternoon.
Chiều nay họ sẽ đi bơi.

I wanted him to come sailing with me.
Tôi muốn anh ấy tới bơi thuyền với tôi.

We went shopping yesterday.
Hôm qua chúng tôi đi sắm đó.

e. In certain expressions.
Trong một số thành ngữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Hoàng Long
Dung lượng: 144,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)