Ontaphk1
Chia sẻ bởi Trần Minh Đăng |
Ngày 17/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: ontaphk1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 8 – HỌC KÌ I - năm học : 2008 - 2009
Họ & Tên:……………………………………………………………Lớp :………………….
Bài 1 : Chuyển động cơ học
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối
Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số …………)
Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong
Bài 2 : Vận tốc
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Công thức tính vận tốc : v = s / t Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó . Đơn vị vận tốc là : m / s và Km / h .
Bài 3 : Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian
Chuyển động đều : v = s / t ( chuyển động của đầu kim động hồ ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định )
Chuyển động không đều : vtb = s / t ( vtb : vận tốc trung bình )
Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau
Bài 4 : Biểu diễn lực
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng ( có khi cả hai cùng xảy ra một lúc )
Lực là một đại lượng véc tơ . Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên :
+ Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực ( phương và chiều gọi chung là hướng )
+ Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước
Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F )
Bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương , nhưng ngược chiều nhau
Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính .
Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .
Bài 6 : Lực ma sát
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác
Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích .( có hại thì làm giảm ma sát ; có lợi thì làm tăng ma sát )
Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn
Bài 7 : Aùp suất
Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Trong đó : F là áp lực ( N ) ; S là diện tích bị ép ( m2 ) ; p là áp suất (N/m2)
Đơn vị của áp suất là Paxcan ( Pa ) : 1Pa = 1N/m2
Bài 8 : Aùp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó
Công thức tính áp suất chất lỏng tại 1điểm bất kì trong lòng chất lỏng đứng yên
p = h . d Trong đó : h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
p là áp suất ( N/m2 )
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực mặt thoáng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao
Bài 9 : Aùp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương
Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li . Do đó người ta đo áp suất khí quyển bằng cách đo áp suất của cột thuỷ ngân ở trong ống Tô-ri-xe-li
Họ & Tên:……………………………………………………………Lớp :………………….
Bài 1 : Chuyển động cơ học
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác . ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối
Vật được chọn để so sánh gọi là vật mốc . Thường ta chọn những vật gắn liền với trái đất làm vật mốc .( như : nhà cửa , cột đèn , cột cây số …………)
Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng , chuyển động tròn , chuyển động cong
Bài 2 : Vận tốc
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
Công thức tính vận tốc : v = s / t Trong đó : s là độ dài quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó . Đơn vị vận tốc là : m / s và Km / h .
Bài 3 : Chuyển động đều – Chuyển động không đều
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn luôn thay đổi theo thời gian
Chuyển động đều : v = s / t ( chuyển động của đầu kim động hồ ; chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định )
Chuyển động không đều : vtb = s / t ( vtb : vận tốc trung bình )
Cách tính vận tốc trung bình trên nhiều quãng đường khác nhau
Bài 4 : Biểu diễn lực
Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng ( có khi cả hai cùng xảy ra một lúc )
Lực là một đại lượng véc tơ . Để biểu diễn một véctơ lực , ta dùng một mũi tên :
+ Gốc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực ( phương và chiều gọi chung là hướng )
+ Độ dài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước
Véctơ lực ( F ) ; Cường độ lực ( F )
Bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương , nhưng ngược chiều nhau
Dưới tác dụng của các lực cân bằng , một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; Vật đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều .
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật (như trên ) gọi là quán tính .
Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng , mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được .
Bài 6 : Lực ma sát
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác
Lực ma sát có thể có hại hoặc có thể có ích .( có hại thì làm giảm ma sát ; có lợi thì làm tăng ma sát )
Chú ý : cường độ của lực ma sát trượt lớn cường độ của lực ma sát lăn
Bài 7 : Aùp suất
Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép
Trong đó : F là áp lực ( N ) ; S là diện tích bị ép ( m2 ) ; p là áp suất (N/m2)
Đơn vị của áp suất là Paxcan ( Pa ) : 1Pa = 1N/m2
Bài 8 : Aùp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng lên đáy bình , thành bình và các vật ở trong lòng nó
Công thức tính áp suất chất lỏng tại 1điểm bất kì trong lòng chất lỏng đứng yên
p = h . d Trong đó : h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
p là áp suất ( N/m2 )
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực mặt thoáng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao
Bài 9 : Aùp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương
Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li . Do đó người ta đo áp suất khí quyển bằng cách đo áp suất của cột thuỷ ngân ở trong ống Tô-ri-xe-li
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Đăng
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)