ONTAPC3HH7

Chia sẻ bởi Mai Xuân Quy | Ngày 17/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: ONTAPC3HH7 thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP CHƯƠNG 3-HH 7
GV:Mai Xuân Quy- ĐT 0905314547.
Họ và tên học sinh:…………………………………………………
I.Kiến thức cần nhớ:
1.1 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- Cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
1.2 Đường xiên ,đường vuông góc,hình chiếu:
1.3 Bất đẳng thức trong tam giác:
Trong một tam giác ,độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài hai cạnh còn lại.
1.4 Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
1.5 Tính chất tia phân giác của một góc.
1.6 Tính chất 3 đường phân giác của tam giác.
1.7 Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
1.8 Tính chất 3 đường trung trực của tam giác.
1.9 Tính chất 3 đường cao của tam giác.
1.10 Bảng tổng kết các kiến thức chương III (SGK/84)
II.Bài tập ôn:
Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác:
Bài 1:Cho tam giác ABC có  .So sánh 3 cạnh AB ,AC, BC.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A và  . Vẽ trung trực của cạnh BC cắt BC tại H và cắt AC tại E .Trên tia đối của tia AC lấy điểm F sao cho AF = AE .
Chứng minh: BF = CE.
So sánh đoạn thẳng HF và HE.
Nếu góc B bằng 600 thì góc FBC bao nhiêu độ ?
Bài 3:Cho tam giác ABC (AB > AC ) ,đường trung tuyến AD.
a) Chứng minh 
E là một điểm bất kỳ trên đoạn AD .Chứng minh BE > EC.
Bài 4: Cho tam giác ABC ( AB > AC ) với D là trung điểm của cạnh BC.Trên cạnh AB ,AC lần lượt lấy hai điểm E , F sao cho BE = CF. Chứng minh rằng 
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB < AC và hai đường cao BE và CF .Chứng minh BE < CF .(HD: Trên tia đối của tia EB lấy điểm D sao cho ED = EB,trên tia đối của tia FC lấy điểm K sao cho KF = FC.Chứng minh CK > BD )
Đường vuông góc và đường xiên.
Bài 1:Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh AB ,AC lần lượt lấy hai điểm E và F .So sánh FE với BC .
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB < AC và 2 đường cao AH và BK cắt nhau tại I.Nối IC.
Cho biết hình chiếu của AB trên BC,trên AC ,trên BK là các đoạn nào?
Chứng minh: 
Chứng minh IB < IC.
Chứng minh IB +IC < AB + AC
Bài 3: * Cho tam giác ABC và một điểm M trong tam giác ấy.Chứng minh MB + MC < AB + AC ( BĐT Trong tam giác )
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A.Phân giác của góc B cắt AC tại D.
Chứng minh DC > DA.
Lấy điểm E bất kỳ trên cạnh AB,nối DE.Chứng minh DE < BC
C.Quan hệ giữa 3 cạnh trong một tam giác:
Bài 1:Có thể có tam giác nào mà 3 cạnh như sau không?
5cm ,10cm,12cm.
1cm,2cm , 3,3 cm.
1,2 cm ,1cm , 2,2 cm
Bài 2: Trong một tam giác cân ,một cạnh bằng 25 cm, cạnh kia 10cm .Cạnh nào là cạnh đáy? Vì sao?
Bài 3: Xét hai điểm A,B nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng xy.Gọi C là điểm trên nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng trên sao cho xy là đường trung trực của đoạn thẳng AC.Gọi M là điểm nằm trên xy,hãy so sánh MA + MB với BC.Khi nào MA +MB nhỏ nhất ?
Bài 4:Cho tam giác ABC có BC = 1cm ,AC = 7 cm.Hãy tìm độ dài cạnh AB ,biết độ dài của BC là một số nguyên (cm).
Bài 5:Cho tam giác ABC ,điểm M nằm trong tam giác .Gọi I là giao điểm của đường thẳng BM và cạnh AC.
So sánh MA với IM + IA ,từ đó chứng minh MA +MB < IA +IB.
So sánh IB với CI + CB ,từ đó chứng minh IA +IB < CA + CB.
Chứng minh MA + MB < CA + CB.
Bài 6: Cho tam giác ABC.Gọi D là điểm nằm giữa B và C.Chứng minh rằng AD nhỏ hơn nửa chu vi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Xuân Quy
Dung lượng: 45,63KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)