Ontap TM THPT

Chia sẻ bởi Phạm Hoài Ngọc | Ngày 17/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Ontap TM THPT thuộc Hình học 7

Nội dung tài liệu:

Phần 5 Di truyền học
Chương1 Cơ chế di truyền và biến dị
I, Gen, mã di truyền, quá trình nhân đôi
1, Gen
- Khái niệm: Gen là một đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
- Ví dụ: + Gen Hb mã hoá chuỗi pôlipeptit tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu.
+ Gen tARN mã hoá cho pt ARN vận chuyển.
2, Cấu trúc chung của gen cấu trúc
-Gen có một mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn( mạch mã gốc). Mạch bổ sung đôi khi gọi là mạch không phải khuôn.
- Gen bao gồm 3 vùng:
+ Vùng điều hoà( nằm ở đầu 3’ của mạch khuôn). Có trình tự các nu đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứ trình tự các nu điều hoà quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các aa.
*Gen không phân mảnh( Sv nhân sơ)
*Gen phân mảnh:( SV nhân thật), exon: chúa thông tin di truyền, intron: không chứa thông tin di truyền.
+Vùng kết thúc( Nằm ở đầu 5’ mạch gốc) chứa tín hiệu kết thúc phiên mã.
3, Mã di truyền
3.1 K/n: Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nu trong gen( trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các aa trong prôtêin.
-Bộ ba:
+ Ba nu đứng kế tiếp trên ADN – triplet.
+Ba nu đứng kế tiếp trên ARN – codon.
-Đặc điểm của mã di truyền(4):
+Mã không gối.
+Mã phổ biến
+Mã đặc hiệu
+Mã thoái hoá
4, Sự tự nhân đôi của ADN
4.1 Bước 1:
Tháo xoắnpt ADN: Nhờ các E tháo xoắn , 2 mạch đơn của ADN tách dần( chạc chữ Y)
4.2 Bước 2:
Tổng hợp các mạch ADN mới.
- E- ADN polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn( NT khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo NTBS.
- Trên mạch khuôn 3’ – 5’ mạch BS tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’ – 3’ mạch BS tổng hợp ngắt quãng( đoạnn okazaki) sau nối lại nhờ E nối.
4.3 Bước 3:
Hai pt ADN con được tạo thành.
- Giống nhau và giống mẹ.
- Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ MTNB, một mạch còn lại là của ADN mẹ( NT bán bảo tồn).

II, Phiên mã và dịch mã
1, Các loại ARN:
+ ARN thông tin: Là phiên bản của gen, làm nhiệm vụ khuôn mẫu cho dịch mã của gen.
+ARN vận chuyển: Là loại ARN có cấu trúc đặc hiệu để vận chuyển các aa trong quá trình dịch mã.
+ ARN ribôxôm: Là thành phần cấu tạo nên RBX.
2,Cơ chế phiên mã: Là sự truyền thông tin di truyền từ pt ADN sang pt ARN mạch đơn theo NTBS.

+ ở tb nhân sơ: mARN sau phiên mã đã là ARN trưởng thành được sử dụng để dịch mã.
+ ở tb nhân chuẩn: mARN sau phiên mã chỉ là dạng sơ khai, sau đó phải cắt bỏ các ỉntron, nối các exon lại với nhau thành ARN trưởng thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hoài Ngọc
Dung lượng: 292,09KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)