ôn vật lý hkI lớp 8+9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Tâm |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ôn vật lý hkI lớp 8+9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu 1. Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên ba lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng 3 lần.
C. Không thể xác định chính xác được.
D. Giảm 3 lần.
Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 16 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,2 A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
A. Hiệu điện thế U = 17 V.
B. Hiệu điện thế U = 19,2 V.
C. Hiệu điện thế giảm đi 0,2 V tức U = 15,8 V.
D. Hiệu điện thế tăng thêm 0,2 V tức U = 16,2 V.
Câu 3. Đơn vị cuả điện trở là
A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.
Câu 4. Chọn phép đổi đơn vị đúng.
A. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.
B. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
C. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
D. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
Câu 5. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 6. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Đáp án:
- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
Câu 7. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I = U/R B. R= U/I C. I = U.R D. U= I.R
Câu 8. Dựa vào công thức R = U/I có bạn phát biểu như sau: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây". Theo bạn phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng. Vì điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = U/I.
B. Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây.
D. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 9. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn?
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Câu 1. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là:
A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2
B. U = U1 + U2; I = I1 = I2;
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Câu 1. Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên ba lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Tăng 3 lần.
C. Không thể xác định chính xác được.
D. Giảm 3 lần.
Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1 A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 16 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,2 A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
A. Hiệu điện thế U = 17 V.
B. Hiệu điện thế U = 19,2 V.
C. Hiệu điện thế giảm đi 0,2 V tức U = 15,8 V.
D. Hiệu điện thế tăng thêm 0,2 V tức U = 16,2 V.
Câu 3. Đơn vị cuả điện trở là
A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe.
Câu 4. Chọn phép đổi đơn vị đúng.
A. 0,0023MΩ = 230Ω = 0,23kΩ.
B. 1kΩ = 1 000Ω = 0,01MΩ.
C. 1Ω = 0,01kΩ = 0,0001MΩ.
D. 0,5MΩ = 500kΩ = 500 000Ω.
Câu 5. Điện trở của vật dẫn là đại lượng
A. đặc trưng cho mức độ cản trở hiệu điện thế của vật.
B. tỷ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật.
C. đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật.
D. tỷ lệ với cường độ dòng điện chạy qua vật và tỷ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật.
Câu 6. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
Đáp án:
- Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
- Hệ thức của định luật Ôm: , trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
Câu 7. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. I = U/R B. R= U/I C. I = U.R D. U= I.R
Câu 8. Dựa vào công thức R = U/I có bạn phát biểu như sau: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây". Theo bạn phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng. Vì điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = U/I.
B. Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
C. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây.
D. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 9. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn?
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Câu 1. Xét đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. Hệ thức đúng là:
A. U = U1 = U2; I = I1 + I2; RTĐ = R1 + R2
B. U = U1 + U2; I = I1 = I2;
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Tâm
Dung lượng: 1,31MB|
Lượt tài: 24
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)