Ôn vào 10 - Tìm CTHH của chất
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Ôn vào 10 - Tìm CTHH của chất thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 3: TÌM CTHH CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT.
A. TÌM CTHH CHẤT VÔ CƠ:
Phương pháp:
Nếu đề bài cho biết hóa trị của nguyên tố -> dựa vào PTHH , CTHH và giả thiết đề bài cho tìm khối lượng mol của nguyên tồ để xác định tên NTHH.
Nếu bài toán không cho biết hóa trị của nguyên tố, ta phải thiết lập biểu thức liên hệ giữa khối lượng mol của nguyện tố và hóa trị của nó : M = k.n (k là hệ số tỉ lệ giữa M và n). Sau đó, dựa trên biểu thức, biện luận M theo n hoặc n theo M => chọn cặp nghiệm hợp lí.
2. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Oxit của một kim loại hoá trị (III) có khối lượng 32g tan hết trong 294d dd H2SO4 20%. Xác định CT của Oxit kim loại?
Bài 2: Hoà tam m gam một oxit sắt cần 150ml dd HCl 3M, nếu khử m gam oxit sắt này bằng CO nóng, dư thu được 8,4 g sắt. Tìm CTPT của oxit sắt và tính m?
Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loạicần dùng 300ml dd HCl 1M. Xác định CTPT của Oxit kim loại?
Bài 4: Cho 7,2g một oxit sắt tác dụng với dd HCl có dư sau pư ta thu được 12,7g muối khan. Xác định CT của sắt oxit?
Bài 5: Thêm từ từ dd H2SO4 10% vào li đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối Sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định CTPT của muối cacbonat?
Bài 6:Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl dư thì thu được 1,176 lít khí Hidro (đktc).
Xác định CTPT oxit kim loại.
Cho 4,06g Oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 5000ml dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 bay ra. Xác định CM của muối trong dd X ( coi thể tích dd thay đổi không đáng kể trong quá trình pư?
Bài 7 a. hoà tan hoàn toàn 27,4g hh hai muối M2CO3 và MHCO3 bằng 400ml dd HCl 1M thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định tên kim loại trong các muối và tp% theo khối lượng các muối trong hh?
b. Để hoà tan hoàn toàn 2,4g oxit một kim loại hoá trị II cần dùng 2,19g axit clohidric. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Bài 8:một hh X có khối lượng 27,2g gồm kim loại A (có hoá trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó. Cho hh X tan hoàn toàn trong 500ml dd HCl 2M. xác định CTPT của AxOy?
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 8g oxit của kim loại hoá trị III trong 300ml H2SO4 loãng 1M, sau pư phải dùng 50g dd NaOH 24% để trung hoà lượng axit còn dư. Tìm CTPT của oxit kim loại?
Bài 10: Oxit của kim loại R ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, cũng oxit kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48% oxi. Xác định R?
Bài 11: Cho 100g hh hai muối clorua của cùng một kim loại R (có hoá trị II và III) tác dụng với KOH dư. Kết tủa hidroxit hoá trị II bằng 19,8g còn k.l clorua kim loại R hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của R. tìm kim loại R?
Bài 12: Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị III bằng dd H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dd chứa 20% muối sunfat tan. Xác định tên kim loại hoá trị III?
Bài 13: Cho 2g hh Fe và kim loại hoá trị II vào dd HCl có dư thì thu được 1,12lít H2 (dktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500ml dd HCl. Xác định kim loại hoá trị II?
Bài 14: hh M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại hoá trị đó được hoà tan hết vào axit H2SO4 loãngvừa đủ tạo ra khí N và dd L. đem cô cạn dd L thu được một lượng muối khan 168% khối lượng M. xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M?
Bài 15: hoà tan hoàn toàn 5g hh gồm một kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng 18,25g dd HCl 30%.
tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc?
A. TÌM CTHH CHẤT VÔ CƠ:
Phương pháp:
Nếu đề bài cho biết hóa trị của nguyên tố -> dựa vào PTHH , CTHH và giả thiết đề bài cho tìm khối lượng mol của nguyên tồ để xác định tên NTHH.
Nếu bài toán không cho biết hóa trị của nguyên tố, ta phải thiết lập biểu thức liên hệ giữa khối lượng mol của nguyện tố và hóa trị của nó : M = k.n (k là hệ số tỉ lệ giữa M và n). Sau đó, dựa trên biểu thức, biện luận M theo n hoặc n theo M => chọn cặp nghiệm hợp lí.
2. Bài tập áp dụng:
Bài 1: Oxit của một kim loại hoá trị (III) có khối lượng 32g tan hết trong 294d dd H2SO4 20%. Xác định CT của Oxit kim loại?
Bài 2: Hoà tam m gam một oxit sắt cần 150ml dd HCl 3M, nếu khử m gam oxit sắt này bằng CO nóng, dư thu được 8,4 g sắt. Tìm CTPT của oxit sắt và tính m?
Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 8g một oxit kim loạicần dùng 300ml dd HCl 1M. Xác định CTPT của Oxit kim loại?
Bài 4: Cho 7,2g một oxit sắt tác dụng với dd HCl có dư sau pư ta thu được 12,7g muối khan. Xác định CT của sắt oxit?
Bài 5: Thêm từ từ dd H2SO4 10% vào li đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối Sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định CTPT của muối cacbonat?
Bài 6:Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dd HCl dư thì thu được 1,176 lít khí Hidro (đktc).
Xác định CTPT oxit kim loại.
Cho 4,06g Oxit kim loại trên tác dụng hoàn toàn với 5000ml dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 bay ra. Xác định CM của muối trong dd X ( coi thể tích dd thay đổi không đáng kể trong quá trình pư?
Bài 7 a. hoà tan hoàn toàn 27,4g hh hai muối M2CO3 và MHCO3 bằng 400ml dd HCl 1M thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định tên kim loại trong các muối và tp% theo khối lượng các muối trong hh?
b. Để hoà tan hoàn toàn 2,4g oxit một kim loại hoá trị II cần dùng 2,19g axit clohidric. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Bài 8:một hh X có khối lượng 27,2g gồm kim loại A (có hoá trị II và III) và oxit kim loại AxOy của kim loại đó. Cho hh X tan hoàn toàn trong 500ml dd HCl 2M. xác định CTPT của AxOy?
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 8g oxit của kim loại hoá trị III trong 300ml H2SO4 loãng 1M, sau pư phải dùng 50g dd NaOH 24% để trung hoà lượng axit còn dư. Tìm CTPT của oxit kim loại?
Bài 10: Oxit của kim loại R ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, cũng oxit kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48% oxi. Xác định R?
Bài 11: Cho 100g hh hai muối clorua của cùng một kim loại R (có hoá trị II và III) tác dụng với KOH dư. Kết tủa hidroxit hoá trị II bằng 19,8g còn k.l clorua kim loại R hoá trị II bằng 0,5 khối lượng mol của R. tìm kim loại R?
Bài 12: Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị III bằng dd H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dd chứa 20% muối sunfat tan. Xác định tên kim loại hoá trị III?
Bài 13: Cho 2g hh Fe và kim loại hoá trị II vào dd HCl có dư thì thu được 1,12lít H2 (dktc). Mặt khác, nếu hoà tan 4,8g kim loại hoá trị II đó cần chưa đến 500ml dd HCl. Xác định kim loại hoá trị II?
Bài 14: hh M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại hoá trị đó được hoà tan hết vào axit H2SO4 loãngvừa đủ tạo ra khí N và dd L. đem cô cạn dd L thu được một lượng muối khan 168% khối lượng M. xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M?
Bài 15: hoà tan hoàn toàn 5g hh gồm một kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng 18,25g dd HCl 30%.
tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)