ON VAO 10 P.QUANG(TIEP)
Chia sẻ bởi Lê Thi Hà |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: ON VAO 10 P.QUANG(TIEP) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Buổi 2:
Thấu kính
Kiến thức cơ bản cần nhớ:
Thấu kính là vật trong suốt, thường bằng thủy tinh, giới hạn bởi 2 mặt cầu hoặc 1 mặt phẳng 1 mặt cầu.
Thấu kính hội tụ:
Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Chiều 1 chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ ,cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
+ Tia tới qua quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng.
+ Tia song song với trục chính, tia ló qua tiêu điểm.
+ Tia qua tiêu điểm, tia ló song song với trục chính.
d = OA: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
d’ = OA’: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
f = OF : tiêu cực của thấu kính
f’=OF’: tiêu cực của thấu kính
( f= f’)
h = AB: chiều cao của vật
h’ = A’B’ : chiều cao của ảnh
k = độ phóng đại của ảnh qua thấu kính
Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài tiêu điểm: ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật nếu f2f.
+ Vật đặt trong tiêu điểm: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
+ Vật đặt tại tiêu điểm: ảnh ở vô cực.
Dựng ảnh của vật AB (ABAqua thấu kính:
Chỉ cần dựng ảnh B’ của B qua thấu kính bằng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống ta có ảnh A’ của A.
A’B’ là ảnh của AB.
Thấu kính phân kì:
Là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục trục chính của thấu kính phân kỳ, cho chùm tia ló phân kỳ.
- Đường truyền của 1 số tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ:
+ Tia tới song song trục chính, tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng.
B
F’
A F A’ O
Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ:
+ Luôn là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảnh tiêu cự của thấu kính.
+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo có vị trí cách thấu kính 1 khoảng bằng tiêu cự.
+ ảnh ảo của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi thấu kính phân kỳ.
Bài tập:
Trên hình vẽ biết của 1 thấu kính, S’ là ảnh của 1 điểm sáng S qua thấu kính. Cho biết thấu kính thuộc loại gì? Dùng hình vẽ đẻ xác định vị trí đặt thấu kính và tiêu điểm của nó.
. S’
. S
S .
. S’
. S
Trên hình vẽ biết A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính, cho biết loại thấu kính. Dùng hình vẽ xác định vị trí đặt thấu kính, tiêu cự của nó trong mỗi trường hợp sau: B B
B’
B B’
A’
A A’ A A’ A
B’
Chỉ rõ thấu kính loại nào và vẽ tia ló hoặc tia tới còn thiếu trong các trường hợp sau:
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f=12cm, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A’B’ cao gấp hai lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với TK.
Đặt vật sáng AB trước TKHT như hình vẽ. B
Biết d=90cm, OF
Thấu kính
Kiến thức cơ bản cần nhớ:
Thấu kính là vật trong suốt, thường bằng thủy tinh, giới hạn bởi 2 mặt cầu hoặc 1 mặt phẳng 1 mặt cầu.
Thấu kính hội tụ:
Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Chiều 1 chùm tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ ,cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
Đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
+ Tia tới qua quang tâm của thấu kính tiếp tục truyền thẳng.
+ Tia song song với trục chính, tia ló qua tiêu điểm.
+ Tia qua tiêu điểm, tia ló song song với trục chính.
d = OA: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
d’ = OA’: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
f = OF : tiêu cực của thấu kính
f’=OF’: tiêu cực của thấu kính
( f= f’)
h = AB: chiều cao của vật
h’ = A’B’ : chiều cao của ảnh
k = độ phóng đại của ảnh qua thấu kính
Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài tiêu điểm: ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật nếu f
+ Vật đặt trong tiêu điểm: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
+ Vật đặt tại tiêu điểm: ảnh ở vô cực.
Dựng ảnh của vật AB (ABAqua thấu kính:
Chỉ cần dựng ảnh B’ của B qua thấu kính bằng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống ta có ảnh A’ của A.
A’B’ là ảnh của AB.
Thấu kính phân kì:
Là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa.
Chùm tia tới song song với trục trục chính của thấu kính phân kỳ, cho chùm tia ló phân kỳ.
- Đường truyền của 1 số tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ:
+ Tia tới song song trục chính, tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+ Tia tới qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng.
B
F’
A F A’ O
Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ:
+ Luôn là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảnh tiêu cự của thấu kính.
+ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo có vị trí cách thấu kính 1 khoảng bằng tiêu cự.
+ ảnh ảo của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn ảnh ảo của vật đó tạo bởi thấu kính phân kỳ.
Bài tập:
Trên hình vẽ biết của 1 thấu kính, S’ là ảnh của 1 điểm sáng S qua thấu kính. Cho biết thấu kính thuộc loại gì? Dùng hình vẽ đẻ xác định vị trí đặt thấu kính và tiêu điểm của nó.
. S’
. S
S .
. S’
. S
Trên hình vẽ biết A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính, cho biết loại thấu kính. Dùng hình vẽ xác định vị trí đặt thấu kính, tiêu cự của nó trong mỗi trường hợp sau: B B
B’
B B’
A’
A A’ A A’ A
B’
Chỉ rõ thấu kính loại nào và vẽ tia ló hoặc tia tới còn thiếu trong các trường hợp sau:
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự f=12cm, điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A’B’ cao gấp hai lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với TK.
Đặt vật sáng AB trước TKHT như hình vẽ. B
Biết d=90cm, OF
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thi Hà
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)