ÔN TOÁN+TV TUẦN 33 ( NGHỈ LỄ)
Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam |
Ngày 09/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ÔN TOÁN+TV TUẦN 33 ( NGHỈ LỄ) thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP LỚP 2
( TUẦN 33 )
GV:
Phạm Hải Nam
Luyện toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
( Trang 71; 72)
1{71}[M]: Viết số theo mẫu
Bốn trăm mười sáu:…………………
Hai trăm linh bốn :…………………
Chín trăm hai mươi :…………………
Tám trăm năm mươi :…………………
416
204
920
850
2{71}: Viết các số: 124; 109; 432; 231; 532 theo thứ tự
Từ lớn đến bé:…………………………………….
…………………………………………………………
b) Từ bé đến lớn :…………………………………...
…………………………………………………………
532;
432;
231;
124;
109.
109;
124;
231;
432;
532.
3{71} Viết các số tròn trăm nhỏ hơn 1000 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
……………………………………………………………………………………………………………………
4{71} Viết theo mẫu:
352 = 856 =
741 = 917 =
266 = 525 =
100;
200;
300;
400;
500;
600;
700;
800;
900
300
+ 50
+ 2
700 + 40 +1
200 + 60 +6
800 + 50 + 6
900 + 10 + 7
500 + 20 + 5
5{71}: Số
Số tròn trăm nhỏ nhất là số:…………………
Số liền trước số tròn trăm nhỏ nhất là số :……
Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là số : …………………
100
99
900
Bài 1 và 2a {72} [V]
2b{72}: Viết theo mẫu:
200 + 50 + 6 = 700 + 30 + 7 =
300 + 70 + 1 = 500 + 20 + 6 =
400 + 20 + 2 = 100 + 8 =
256
371
422
737
256
108
3{72} Viết số thích hợp vào ô trống
730
731
737
732
733
734
735
736
Luyện toán ( bài 157 và 158)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
(Trang 73~74)
1{73}: Tính
13 – 6 = 235 + 300 - 124 =
16 – 8 = 473 + 20 + 107 =
7
8
411
600
2{73} Đặt tính rồi tính
23 + 25 78 + 6 85 - 15 32 - 8
242 + 135 403 + 85 530 - 41 847 - 825
23
25
+
48
78
6
+
84
85
15
-
70
32
8
-
24
242
135
+
377
403
85
+
488
530
41
-
489
847
825
-
22
3{73}: Trường Tiểu học A quyên góp được 365 quyển vở, trường Tiểu học B quyên góp được ít hơn trường Tiểu học A 45 quyển vở. Hỏi:
Trường Tiểu học B quyên góp được bao nhiêu quyển vở ?
Cả hai trường quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển vở ?
Trường TH A
Trường TH B
------------ ------------
------------ ------------
}
365 HS
....HS ?
.....HS ?
45 HS
Bài giải
Trường Tiểu B quyên góp được số vở là:
…………………………………………….
Cả hai trường quyên góp được tất cả số vở là:
…………………………………………..
Đáp số: a)…………….
b)……
365 – 45 = 320 ( quyển )
365 + 320 = 685 ( quyển )
320 quyển vở
685 quyển vở
1{74}: Tính nhẩm
5 + 9 = 200 + 500 = 300 + 600 =
9 + 5 = 500 + 200 = 600 + 300 =
14 - 9 = 700 - 200 = 900 - 300 =
14
14
5
700
700
500
900
900
600
2{74}: Đặt tính rồi tính
37 + 16 43 + 52 99 – 32 86 – 53
230 + 347 848 + 120 430 – 210 678 - 418
37
16
+
53
13
52
+
65
99
32
-
67
86
53
-
33
230
347
+
577
848
120
+
968
430
210
-
220
678
418
-
260
3{74}: Tìm x
x + 32 = 80 789 – x = 89
4{74}: Lớp 4B có 25 học sinh nam, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam 3 bạn. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh ?
x = 80 – 32
x = 48
x = 789 - 89
x = 700
Nam
Nữ
}
......................... .........................
......................... .........................
25 học sinh
...HS ?
... HS ?
Bài giải
Lớp 4B có số học sinh nữ là
..........................................
Lớp 4B có số học sinh là
.............................................
Đáp số :...............
25 + 3 = 28 (học sinh)
25 + 28 = 53 (học sinh)
53 học sinh
Luyện toán ( bài 159)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
(Trang 75)
1{75}: Viết số thích hợp vào ô trống
1
2
2
4
3
4
5
6
7
8
9
10
6
8
10
12
14
16
18
20
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2{75}: Tính
5 x 6 – 10 = 36 : 3 + 21 =
= =
4 x 5 – 8 = 28 : 4 + 35 =
= =
30
- 10
20
12
+ 21
33
20
- 8
12
7
+ 35
42
3 {75}: Tìm x
x : 5 = 4 4 x x = 32
4{75}: Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở ?
x = 4 x 5
x = 20
x = 32 : 4
x = 8
Tóm tắt
5 bạn : 35 quyển vở
1 bạn :…quyển vở ?
Bài giải
Mỗi bạn được chia số quyển vở là:
35 : 5 = 7 ( quyển vở )
Đáp số : 7 quyển vở.
5{76}: Khoanh vào số con vật trong hình sau
1
3
Tất cả có :….....con chim cánh cụt
số chim cánh cụt đó là:……………
Vậy ta khoanh…………..vào khung
18
1
3
18 : 3 = 6 ( con )
6
Luyện Tiếng việt (tuần 33)
( Trang 34~35)
1{34}: Điền vào chỗ chấm s hay x
Ơi trâu ….ắt
Ngoài đồng ….a
Vào giúp ….ức
Trâu lá đa
s
x
s
2{34}: Điền vào chỗ chấm
im hay iêm ?
- Dậu đổ b……… leo - Ch…....sa cá lặn
- Mò k………đáy bể
- Gió đông là chồng lúa ch………..
b) in hay iên ?
- l………hʂn; t…….tưởng; m………gà; mì ăn l……..
- tan b………; x…….lỗŁ; nhà ……; v………bi
`
`
`
`
Łm
Łm
Łm
Łêm
Łên
Łn
Łên
Łên
Łên
Łn
Łn
Łên
3{34}: Khoanh vào chữ đặt trước thành ngữ nói về người nông dân
A. Chân lấm tay bùn B. Xương sắt da đồng
C. Ngồi mát ăn bát vàng.
4{34~35}: Viết các từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người làm công việc sau:
Bảo vệ Tổ quốc:……………
Dạy học trong nhà trường :……………
Chăm sóc bệnh nhân :……………
Làm vệc trong các nhà máy :……………
Bộ đội
Giáo viên
Y tá
Công nhân
5{35}: a) Viết tiếp các từ ngữ chỉ phẩm chất của chú bộ đội.
b) Viết tiếp các từ ngữ chỉ phẩm chất của bác nông dân.
dũng cảm;
anh dũng;
gan dạ;
mưu trí;
bất khuất;
kiên cường;
Trung với nước, hiếu với dân;
Cần cù;
chịu khó;
chăm chỉ;
cần mẫn;
đoàn kết;
6{35}: Điền vào chỗ chấm xa hay sa ?
Gần nhà ………ngõ
ChuộLJ ………chĩnh gạo
Cao chạy ……….bay
Chim ………cá lặn
xa
sa
xa
sa
7{35} Viết đoạn văn kể lại một việc làm tốt của em.
*Gợi ý:
- Sự việc sảy ra ở đâu ? Khi nào ?
Sự việc đó là việc gì ? Diễn biến sự việc từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
Cảm nghĩ, cảm nhận của em về việc làm đó ?
MỘT SỐ ĐOẠN VĂN MẪU
Hôm qua, mẹ em đi làm về. Mẹ bị cảm nắng. Em liền gọi bà Hồng là y tá ở gần nhà sang tiêm cho mẹ. Em lấy khăn ướt để chườm trán cho mẹ. Em còn rót nước cho mẹ uống thuốc. Mẹ đã xoa đầu em và khen:" Con tuy nhỏ mà đã biết thương mẹ.". Em rất vui vì mình đã làm một việc tốt.
Hôm qua, trên đường đi học về, em thấy một chiếc ví rơi ở ven đường. Ví đó có rất nhiều tiền. Em liền mang nộp cho bác trưởng thôn. Bác trưởng thôn khen em tuy nhỏ nhưng biết nhặt được của rơi trả người đánh mất. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
Hôm qua trong giờ ra chơi, em nhặt được năm nghìn đồng. Chắc tiền của bạn nào đánh rơi rồi. Em liền mang tờ tiền đó nộp cho cô giáo. Cô giáo khen em đã biết nhặt được của rơi trả người đánh mất. Em rất vui vì mình vừa làm một việc tốt.
Hôm thứ ba vừa rồi,sau giờ tan học, trời bỗng đổ cơn mưa. Em thấy bạn Lam không có áo mưa. Em liền rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Dọc đường đi, chúng em nói chuyện với nhau rất vui vẻ. Bạn đã cảm ơn em nhiều. Khi về đến nhà, em rất vui vì mình đã làm một việc tốt cho bạn.
( TUẦN 33 )
GV:
Phạm Hải Nam
Luyện toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
( Trang 71; 72)
1{71}[M]: Viết số theo mẫu
Bốn trăm mười sáu:…………………
Hai trăm linh bốn :…………………
Chín trăm hai mươi :…………………
Tám trăm năm mươi :…………………
416
204
920
850
2{71}: Viết các số: 124; 109; 432; 231; 532 theo thứ tự
Từ lớn đến bé:…………………………………….
…………………………………………………………
b) Từ bé đến lớn :…………………………………...
…………………………………………………………
532;
432;
231;
124;
109.
109;
124;
231;
432;
532.
3{71} Viết các số tròn trăm nhỏ hơn 1000 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
……………………………………………………………………………………………………………………
4{71} Viết theo mẫu:
352 = 856 =
741 = 917 =
266 = 525 =
100;
200;
300;
400;
500;
600;
700;
800;
900
300
+ 50
+ 2
700 + 40 +1
200 + 60 +6
800 + 50 + 6
900 + 10 + 7
500 + 20 + 5
5{71}: Số
Số tròn trăm nhỏ nhất là số:…………………
Số liền trước số tròn trăm nhỏ nhất là số :……
Số tròn trăm lớn nhất và nhỏ hơn 1000 là số : …………………
100
99
900
Bài 1 và 2a {72} [V]
2b{72}: Viết theo mẫu:
200 + 50 + 6 = 700 + 30 + 7 =
300 + 70 + 1 = 500 + 20 + 6 =
400 + 20 + 2 = 100 + 8 =
256
371
422
737
256
108
3{72} Viết số thích hợp vào ô trống
730
731
737
732
733
734
735
736
Luyện toán ( bài 157 và 158)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
(Trang 73~74)
1{73}: Tính
13 – 6 = 235 + 300 - 124 =
16 – 8 = 473 + 20 + 107 =
7
8
411
600
2{73} Đặt tính rồi tính
23 + 25 78 + 6 85 - 15 32 - 8
242 + 135 403 + 85 530 - 41 847 - 825
23
25
+
48
78
6
+
84
85
15
-
70
32
8
-
24
242
135
+
377
403
85
+
488
530
41
-
489
847
825
-
22
3{73}: Trường Tiểu học A quyên góp được 365 quyển vở, trường Tiểu học B quyên góp được ít hơn trường Tiểu học A 45 quyển vở. Hỏi:
Trường Tiểu học B quyên góp được bao nhiêu quyển vở ?
Cả hai trường quyên góp được tất cả bao nhiêu quyển vở ?
Trường TH A
Trường TH B
------------ ------------
------------ ------------
}
365 HS
....HS ?
.....HS ?
45 HS
Bài giải
Trường Tiểu B quyên góp được số vở là:
…………………………………………….
Cả hai trường quyên góp được tất cả số vở là:
…………………………………………..
Đáp số: a)…………….
b)……
365 – 45 = 320 ( quyển )
365 + 320 = 685 ( quyển )
320 quyển vở
685 quyển vở
1{74}: Tính nhẩm
5 + 9 = 200 + 500 = 300 + 600 =
9 + 5 = 500 + 200 = 600 + 300 =
14 - 9 = 700 - 200 = 900 - 300 =
14
14
5
700
700
500
900
900
600
2{74}: Đặt tính rồi tính
37 + 16 43 + 52 99 – 32 86 – 53
230 + 347 848 + 120 430 – 210 678 - 418
37
16
+
53
13
52
+
65
99
32
-
67
86
53
-
33
230
347
+
577
848
120
+
968
430
210
-
220
678
418
-
260
3{74}: Tìm x
x + 32 = 80 789 – x = 89
4{74}: Lớp 4B có 25 học sinh nam, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam 3 bạn. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh ?
x = 80 – 32
x = 48
x = 789 - 89
x = 700
Nam
Nữ
}
......................... .........................
......................... .........................
25 học sinh
...HS ?
... HS ?
Bài giải
Lớp 4B có số học sinh nữ là
..........................................
Lớp 4B có số học sinh là
.............................................
Đáp số :...............
25 + 3 = 28 (học sinh)
25 + 28 = 53 (học sinh)
53 học sinh
Luyện toán ( bài 159)
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
(Trang 75)
1{75}: Viết số thích hợp vào ô trống
1
2
2
4
3
4
5
6
7
8
9
10
6
8
10
12
14
16
18
20
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2{75}: Tính
5 x 6 – 10 = 36 : 3 + 21 =
= =
4 x 5 – 8 = 28 : 4 + 35 =
= =
30
- 10
20
12
+ 21
33
20
- 8
12
7
+ 35
42
3 {75}: Tìm x
x : 5 = 4 4 x x = 32
4{75}: Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển vở ?
x = 4 x 5
x = 20
x = 32 : 4
x = 8
Tóm tắt
5 bạn : 35 quyển vở
1 bạn :…quyển vở ?
Bài giải
Mỗi bạn được chia số quyển vở là:
35 : 5 = 7 ( quyển vở )
Đáp số : 7 quyển vở.
5{76}: Khoanh vào số con vật trong hình sau
1
3
Tất cả có :….....con chim cánh cụt
số chim cánh cụt đó là:……………
Vậy ta khoanh…………..vào khung
18
1
3
18 : 3 = 6 ( con )
6
Luyện Tiếng việt (tuần 33)
( Trang 34~35)
1{34}: Điền vào chỗ chấm s hay x
Ơi trâu ….ắt
Ngoài đồng ….a
Vào giúp ….ức
Trâu lá đa
s
x
s
2{34}: Điền vào chỗ chấm
im hay iêm ?
- Dậu đổ b……… leo - Ch…....sa cá lặn
- Mò k………đáy bể
- Gió đông là chồng lúa ch………..
b) in hay iên ?
- l………hʂn; t…….tưởng; m………gà; mì ăn l……..
- tan b………; x…….lỗŁ; nhà ……; v………bi
`
`
`
`
Łm
Łm
Łm
Łêm
Łên
Łn
Łên
Łên
Łên
Łn
Łn
Łên
3{34}: Khoanh vào chữ đặt trước thành ngữ nói về người nông dân
A. Chân lấm tay bùn B. Xương sắt da đồng
C. Ngồi mát ăn bát vàng.
4{34~35}: Viết các từ ngữ chỉ nghề nghiệp của người làm công việc sau:
Bảo vệ Tổ quốc:……………
Dạy học trong nhà trường :……………
Chăm sóc bệnh nhân :……………
Làm vệc trong các nhà máy :……………
Bộ đội
Giáo viên
Y tá
Công nhân
5{35}: a) Viết tiếp các từ ngữ chỉ phẩm chất của chú bộ đội.
b) Viết tiếp các từ ngữ chỉ phẩm chất của bác nông dân.
dũng cảm;
anh dũng;
gan dạ;
mưu trí;
bất khuất;
kiên cường;
Trung với nước, hiếu với dân;
Cần cù;
chịu khó;
chăm chỉ;
cần mẫn;
đoàn kết;
6{35}: Điền vào chỗ chấm xa hay sa ?
Gần nhà ………ngõ
ChuộLJ ………chĩnh gạo
Cao chạy ……….bay
Chim ………cá lặn
xa
sa
xa
sa
7{35} Viết đoạn văn kể lại một việc làm tốt của em.
*Gợi ý:
- Sự việc sảy ra ở đâu ? Khi nào ?
Sự việc đó là việc gì ? Diễn biến sự việc từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
Cảm nghĩ, cảm nhận của em về việc làm đó ?
MỘT SỐ ĐOẠN VĂN MẪU
Hôm qua, mẹ em đi làm về. Mẹ bị cảm nắng. Em liền gọi bà Hồng là y tá ở gần nhà sang tiêm cho mẹ. Em lấy khăn ướt để chườm trán cho mẹ. Em còn rót nước cho mẹ uống thuốc. Mẹ đã xoa đầu em và khen:" Con tuy nhỏ mà đã biết thương mẹ.". Em rất vui vì mình đã làm một việc tốt.
Hôm qua, trên đường đi học về, em thấy một chiếc ví rơi ở ven đường. Ví đó có rất nhiều tiền. Em liền mang nộp cho bác trưởng thôn. Bác trưởng thôn khen em tuy nhỏ nhưng biết nhặt được của rơi trả người đánh mất. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
Hôm qua trong giờ ra chơi, em nhặt được năm nghìn đồng. Chắc tiền của bạn nào đánh rơi rồi. Em liền mang tờ tiền đó nộp cho cô giáo. Cô giáo khen em đã biết nhặt được của rơi trả người đánh mất. Em rất vui vì mình vừa làm một việc tốt.
Hôm thứ ba vừa rồi,sau giờ tan học, trời bỗng đổ cơn mưa. Em thấy bạn Lam không có áo mưa. Em liền rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Dọc đường đi, chúng em nói chuyện với nhau rất vui vẻ. Bạn đã cảm ơn em nhiều. Khi về đến nhà, em rất vui vì mình đã làm một việc tốt cho bạn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 2,48MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)