Ôn thi vật lý 9 HKII
Chia sẻ bởi Võ Thị Thường Dung |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Ôn thi vật lý 9 HKII thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
HỌ VÀ TÊN:………………………… KIỂM TRA LẦN II
LỚP: 9A… MÔN VẬT LÝ 9
THỜI GIAN 60’
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trong các câu mà em cho là đúng nhất.
1. Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là
A. 40V.
B. 400V.
C. 80V.
D. 800.2. Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động
A. biến đổi điện năng thành cơ năng. B. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
C . với dòng điện xoay chiều. D. luôn có hao phí điện năng.
3. Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. có dòng điện một chiều không đổi.
C. có dòng điện một chiều biến đổi.
B. có dòng điện xoay chiều.
D. vẫn không xuất hiện dòng điện.
4. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 6 lần5. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 6 lần.
6. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005.
B. 0,05.
C. 0,5.
D. 5.
7. Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. chỉ làm tăng hiệu điện thế.
C. chỉ làm giảm hiệu điện thế.
B. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 50V.
B. 120V.
C. 12V.
D. 60V.
9. Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
A. 22000V.
B. 2200V.
C. 22V.
D. 2,2V.
10. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp
A. 240 vòng.
B. 60 vòng.
C. 24 vòng.
D. 6 vòng11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng.
B. 550 vòng.
C. 220 vòng.
D. 55 vòng.
12. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
C. góc tới bằng góc khúc xạ.
B. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
13. Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
14. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc
LỚP: 9A… MÔN VẬT LÝ 9
THỜI GIAN 60’
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trong các câu mà em cho là đúng nhất.
1. Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là
A. 40V.
B. 400V.
C. 80V.
D. 800.2. Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động
A. biến đổi điện năng thành cơ năng. B. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
C . với dòng điện xoay chiều. D. luôn có hao phí điện năng.
3. Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín
A. có dòng điện một chiều không đổi.
C. có dòng điện một chiều biến đổi.
B. có dòng điện xoay chiều.
D. vẫn không xuất hiện dòng điện.
4. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 6 lần5. Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 6 lần.
D. tăng 6 lần.
6. Để nâng hiệu điện thế từ U = 25000V lên đến hiệu điện thế U’= 500000V, thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 0,005.
B. 0,05.
C. 0,5.
D. 5.
7. Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. chỉ làm tăng hiệu điện thế.
C. chỉ làm giảm hiệu điện thế.
B. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là
A. 50V.
B. 120V.
C. 12V.
D. 60V.
9. Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là
A. 22000V.
B. 2200V.
C. 22V.
D. 2,2V.
10. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp
A. 240 vòng.
B. 60 vòng.
C. 24 vòng.
D. 6 vòng11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là
A. 2200 vòng.
B. 550 vòng.
C. 220 vòng.
D. 55 vòng.
12. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
C. góc tới bằng góc khúc xạ.
B. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
13. Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
14. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thường Dung
Dung lượng: 124,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)