ÔN THI VÀO TRƯỜNG CHUYÊN (DOC)

Chia sẻ bởi Trần Nam Hiếu | Ngày 14/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: ÔN THI VÀO TRƯỜNG CHUYÊN (DOC) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:



Bài 1: Thanh đồng chất tiết diện đều, khối lượng tổng cộng 8kg được gập tại B như hình vẽ H.1a. AB = 60cm, BC = 20cm. Đầu A gắn vào tường bằng bản lề. AB được giữ nằm ngang nhờ dây treo nhẹ không giãn CD, α = 30o.
Tính lực căng dây CD.
Uốn đoạn dây BC sao cho góc ABC bằng 30o và điểm treo D của dây được chỉnh thẳng hàng với BC như hình H.1.b. Tính lực căng dây lúc này.

Bài 2: Nhiệt dung riêng của hơi nước trong khoảng từ 0oC đến 200oC có thể coi là không đổi bằng 1260J/kg.K. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt hoá hơi của nước ở 100oC là 2,3.106J/kg. Hãy tính nhiệt hoá hơi của nước ở 25oC.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UAB = 270V;
RMN = 30kΩ; Các vôn kế V1 và V2 có điện trở lần lượt là
R1 = 5kΩ; R2 = 4kΩ.
Tìm số chỉ các vôn kế khi K mở.
K đóng. Tìm vị trí của C để hai vôn kế có số chỉ
bằng nhau. Tính cường độ dòng điện Ik qua khoá lúc này.
Muốn số chỉ của các vôn kế không thay đổi khi K
mở cũng như khi K đóng thì C phải ở vị trí nào ?
Khi K đóng di chuyển C từ M đến N số chỉ các vôn kế thay đổi như thế nào ?


Bài 4: Khi mắc vào A-B đèn Đ1 thì đèn sáng bình thường
và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P 1 = 12W. Nếu
thay đèn Đ1 bằng đèn Đ2 (có cùng công suất định mức)
thì đèn Đ2 cũng sáng bình thường nhưng công suất
tiêu thụ toàn mạch lúc này là P 2 = 8W.
Tính tỉ số cường độ dòng điện mạch chính trong hai trường hợp.
Tính công suất định mức của hai đèn.
Tính điện trở của mỗi đèn theo r.
Nếu mắc Đ1 // Đ2 vào A-B thì công suất tiêu thụ toàn mạch là bao nhiêu ?
Tính công suất cực đại có thể nhận được trên A-B.

Bài 5: Hai điểm sáng S1 và S2 nằm trên trục chính và ở hai bên thấu kính và cách thấu kính lần lượt là 6cm và 12cm. Khi đó ảnh của S1 và S2 tạo bởi thấu kính là trùng nhau. Vẽ hình, giải thích sự tạo ảnh và tính tiêu cự f của thấu kính.



Bài 1: Một ca nô qua sông xuất phát từ A mũi hướng tới B
vuông góc với bờ sông. Do nước chảy nên ca nô lại bờ kia
ở C, BC = 200m. Thời gian ca nô qua sông là 1h40ph.
Vận tốc riêng của ca nô là v = 4m/s.
Tính vận tốc u của dòng nước chảy và bề rộng của con sông.
Để đến đúng B lần qua sông khác ca nô đã giữ cho mũi chếch với AB một
góc α . Tính α và thời gian qua sông.

Bài 2: Có hai bình cách nhiệt đựng hai chất lỏng ở nhiệt độ khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng vào bình 1 rồi nhúng vào bình 2, nhúng đi nhúng lại nhiều lần. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là 80oC, 16oC, 78oC, 19oC. Hỏi:
Lần tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?
Sau một số lần nhúng rất lớn nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ H.2. UAB = 30V không đổi; r = 2Ω, R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; RA ≈ 0. MN là một thanh điện trở đồng chất, tiết diện đều dài 20m, có điện trở tổng cộng là 10Ω. Đèn (15V-37,5W). Con chạy C có thể chạy từ N đến M. Đặt chiều dài NC = x.
Xác định chỉ số của ampe kế theo x. độ sáng của đèn thay đổi thế nào khi x tăng ?
Tìm x để đèn sáng bình thường.
Biết rằng khi công suất của đèn vượt quá P đm 20% thì đèn cháy. Hỏi C có thể chạy trên cả thanh MN mà đèn vẫn an toàn không ?

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ H.3. Vôn kế chỉ 30V khi
K1, K2, K3 đều mở; chỉ 27V khi chỉ đóng K1; chỉ 24V khi
chỉ đóng K1 và K2; chỉ 18V khi đóng cả ba khoá. Hơn nữa
khi đóng cả ba khoá thì công suất toàn mạch là 270W.
Tính U, r, R1, R2 và RV.
Muốn công suất trên toàn mạch ngoài giảm thì phải
dịch con chạy C sang trái hay sang phải (đã đóng cả 3 khoá).


Bài 5: Trên hình vẽ H.4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Nam Hiếu
Dung lượng: 254,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)