ÔN THI VÀO LỚP 10 HỮU CƠ CỰC HAY(CÓ DÁP ÁN)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Dương |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ÔN THI VÀO LỚP 10 HỮU CƠ CỰC HAY(CÓ DÁP ÁN) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP HÓA HỮU CƠ
Câu 1. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau :
+ Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1.
+ X tác dụng được với Na và với dung dịch NaOH.
+ Y có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
+ Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau : C2H2; C4H8; C3H8O; C2H4O2 ? Viết công thức cấu tạo của chúng.
Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1
chúng là C4H8 và C2H4O2. Trong đó :
-X vừa tác dụng được với natri, vừa tác dụng được với dd NaOHX là axit C2H4O2
Công thức cấu tạo : CH3-COOH.
-Y có thể làm mất màu dd bromY là C4H8.
Công thức cấu tạo : CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=C(CH3)2.
Trong hai công thức còn lại chỉ có C3H8O là tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH : đó là Z.
Công thức cấu tạo : CH3-CH2-CH2OH hoặc CH3-CHOH-CH3.
Câu 2 : Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 cần dùng 8,4 lít O2.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A . Biết rằng các khí đều đo ở đktc.
Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong phản ứng cháy vào bình chứa 4 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa trắng . Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
Câu 3 n= = 0,3 mol ; nO2 = = 0,375 mol
a)Phương trình phản ứng
2CO + O2 2CO2 (1)
x x
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2)
y 2y y
b) Gọi x , y lần lượt là số mol của CO và CH4 : Ta có x + y = 0,3 *
Mặt khác theo phương trình (1) và (2) ta có + 2y = 0,375 **
Kết hợp (*) và(**) giải ra ta được x = 0,15 ; y = 0,15 :
Vậy n CH4 = 0,15 mol VCH4 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
% VCH4 = .100% = 50% % VCO = 100% -50% = 50%
c) Theo phương trình (1 ) và (2 ) nCO2 = x + y = 0,3 mol
nCaCO3 = = 0,25 mol
PTPƯ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
0,25 0,25 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4)
0,05 0,025
Theo phương trình phản ứng 3 và 4 nCa(OH)2 = 0,25 + 0,025 = 0,275 mol
CMCa(OH)2 = = 0,06875 M
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 8,96 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát:
CxHy + (x +y/4)O2 ( xCO2 + y/2H2O (1)
Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 8,96/22
Câu 1. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ có các tính chất sau :
+ Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1.
+ X tác dụng được với Na và với dung dịch NaOH.
+ Y có thể làm mất màu dung dịch nước brom.
+ Z tác dụng được với Na và không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Hỏi X, Y, Z là những chất nào trong số các chất sau : C2H2; C4H8; C3H8O; C2H4O2 ? Viết công thức cấu tạo của chúng.
Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 1 : 1
chúng là C4H8 và C2H4O2. Trong đó :
-X vừa tác dụng được với natri, vừa tác dụng được với dd NaOHX là axit C2H4O2
Công thức cấu tạo : CH3-COOH.
-Y có thể làm mất màu dd bromY là C4H8.
Công thức cấu tạo : CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=C(CH3)2.
Trong hai công thức còn lại chỉ có C3H8O là tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH : đó là Z.
Công thức cấu tạo : CH3-CH2-CH2OH hoặc CH3-CHOH-CH3.
Câu 2 : Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 cần dùng 8,4 lít O2.
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra .
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A . Biết rằng các khí đều đo ở đktc.
Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong phản ứng cháy vào bình chứa 4 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 25 gam kết tủa trắng . Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
Câu 3 n= = 0,3 mol ; nO2 = = 0,375 mol
a)Phương trình phản ứng
2CO + O2 2CO2 (1)
x x
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2)
y 2y y
b) Gọi x , y lần lượt là số mol của CO và CH4 : Ta có x + y = 0,3 *
Mặt khác theo phương trình (1) và (2) ta có + 2y = 0,375 **
Kết hợp (*) và(**) giải ra ta được x = 0,15 ; y = 0,15 :
Vậy n CH4 = 0,15 mol VCH4 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
% VCH4 = .100% = 50% % VCO = 100% -50% = 50%
c) Theo phương trình (1 ) và (2 ) nCO2 = x + y = 0,3 mol
nCaCO3 = = 0,25 mol
PTPƯ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
0,25 0,25 0,25
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4)
0,05 0,025
Theo phương trình phản ứng 3 và 4 nCa(OH)2 = 0,25 + 0,025 = 0,275 mol
CMCa(OH)2 = = 0,06875 M
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A thu được khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng 8,96 lít (khí CO2 và hơi nước đều đo ở đktc).
Viết phương trình phản ứng đốt cháy A dạng tổng quát. Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
Tìm công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 14.
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Viết được phương trình hóa học đốt cháy A dạng tổng quát:
CxHy + (x +y/4)O2 ( xCO2 + y/2H2O (1)
Tính được số mol H2O = số mol CO2 = 8,96/22
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Dương
Dung lượng: 96,12KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)