On thi vao 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: on thi vao 10 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
THE TENSES + USED TO + PAST SIMPLE TENSE WITH WISH
I. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
1. Thì hiện tại đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 3 dạng : am, is , are.
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là I động từ Tobe chia là am , viết là I am = I’m.
He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là is .
You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là are.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + …..
Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t + …
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + …..?
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You” .
Đối với những học sinh yếu cân có bài tập thay thế các danh chung, danh từ riêng với các đại từ nhân xưng và ngược lại.
Ví dụ: Mai = she
Nam = He
Nam and Mai = They
b. Động từ thường.
Thể khẳng định : I, We, You, They, danh từ số nhiều + V
He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .
Thể phủ định : I / We / You /They /danh từ số nhiều + don’t + V ….
He / She / It / danh từ số ít + doesn’t + V ….
Thể nghi vấn : Do + you / they / danh từ số nhiều + V …?
Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they don’t.
Does + he/ she / it / danh từ số ít + V …?
Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.
She has lunch at home.
b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí luôn luôn đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.
Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening…
- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday …. summer …
. + Often, usually, frequently: thường. + alway , constantly: luôn luôn + sometimes, occosionally : thỉnh thoảng + seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thể khẳng định: S + am / is / are + V- ing ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing ….
Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isn’t / aren’t.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I’m learning English now.
Lan and Nam are watching TV at the moment.
My mother is cooking dinner.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương gần, đã có kế hoạch từ trước.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.
c. Nói về sự đang thay đổi.
VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
Look, listen, be careful….
-Chỉ một hành động bất thường
- Where is Ba?
+ He is having a bath
Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
3. Thì tương lai gần.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + going to + V ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ.
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + going to + V ….
Thể nghi vấn: Are / Is + S + going to + V …..?
Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isn’t / aren’t.
* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà có kế hoạch từ trước.
EX: My father is
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh
Dung lượng: 550,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)