ON THI THPT PHAN QUANG
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Ngọc |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ON THI THPT PHAN QUANG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chương iii. Quang học
kiến thức cần nhớ.
1. tượng khúc xạ ánh sáng
* Định nghĩa: tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
* Tính chất:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Trường hợp tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng(như thủy tinh, nước,...) thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Trường hợp tia sáng truyền từ môi trường trong suốt rắn, lỏng(như thủy tinh, nước,...) vào không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) theo.
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 (tia sáng truyền thẳng)
2. Thấu kính hội tụ
a/ Đặc điểm
- Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
b/ Đường đi của tia sáng đặc biệt qua thấu kính:
Tia tới qua quang tâm cho tia ló đi thẳng.
Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.
Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
( ( (
F` O F F` O F F` O F
c/ ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
* Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài tiêu điểm: ảnh thật ngược chiều :
* lớn hơn vật nếu f * nhỏ hơn vật nếu d>2f.
+ Vật đặt trong tiêu điểm: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
+ Vật đặt tại tiêu điểm: ảnh ở vô cực.
+ Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật là một điểm nằm tại tiêu điểm.
* Dựng ảnh của điểm sáng S qua thấu kính:
- Để dựng ảnh S` của một điểm sáng S, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm S, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh S`.
* Dựng ảnh của vật AB (ABAqua thấu kính:
- Chỉ cần dựng ảnh B’ của B qua thấu kính bằng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống ta có ảnh A’ của A.
Ta có: A’B’ là ảnh của AB.
*Công thức biểu thị mối quan hệ giữa d, d’, f
d = OA: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
d’ = OA’: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
f = OF : tiêu cự của thấu kính
f’=OF’: tiêu cự của thấu kính( f= f’)
h = AB: chiều cao của vật
h’ = A’B’ : chiều cao của ảnh
k = độ phóng đại của ảnh qua thấu kính
+Nếu d > f: ;
+Nếu d< f: ;
3. Thấu kính phân kì.
a/ Đặc điểm
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì.
b/ Đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm .
kiến thức cần nhớ.
1. tượng khúc xạ ánh sáng
* Định nghĩa: tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
* Tính chất:
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và nằm bên kia pháp tuyến so với tia tới.
- Trường hợp tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng(như thủy tinh, nước,...) thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
- Trường hợp tia sáng truyền từ môi trường trong suốt rắn, lỏng(như thủy tinh, nước,...) vào không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) theo.
- Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 (tia sáng truyền thẳng)
2. Thấu kính hội tụ
a/ Đặc điểm
- Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Một chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
b/ Đường đi của tia sáng đặc biệt qua thấu kính:
Tia tới qua quang tâm cho tia ló đi thẳng.
Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm.
Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính
( ( (
F` O F F` O F F` O F
c/ ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
* Tính chất ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
+ Vật đặt ngoài tiêu điểm: ảnh thật ngược chiều :
* lớn hơn vật nếu f
+ Vật đặt trong tiêu điểm: ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
+ Vật đặt tại tiêu điểm: ảnh ở vô cực.
+ Vật ở rất xa thấu kính cho ảnh thật là một điểm nằm tại tiêu điểm.
* Dựng ảnh của điểm sáng S qua thấu kính:
- Để dựng ảnh S` của một điểm sáng S, ta vẽ 2 trong số 3 tia đặc biệt (ở trên) xuất phát từ điểm S, giao điểm của hai tia ló (hay đường kéo dài) là ảnh S`.
* Dựng ảnh của vật AB (ABAqua thấu kính:
- Chỉ cần dựng ảnh B’ của B qua thấu kính bằng 2 trong 3 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống ta có ảnh A’ của A.
Ta có: A’B’ là ảnh của AB.
*Công thức biểu thị mối quan hệ giữa d, d’, f
d = OA: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
d’ = OA’: khoảng cách từ vật tới thấu kính.
f = OF : tiêu cự của thấu kính
f’=OF’: tiêu cự của thấu kính( f= f’)
h = AB: chiều cao của vật
h’ = A’B’ : chiều cao của ảnh
k = độ phóng đại của ảnh qua thấu kính
+Nếu d > f: ;
+Nếu d< f: ;
3. Thấu kính phân kì.
a/ Đặc điểm
- Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính cho chùm tia ló phân kì.
b/ Đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Dung lượng: 177,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)