ÔN THI HSG
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Phương |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ÔN THI HSG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌ HỌC SINH GIỎI HUYỆN
QUỲNH LƯU Năm học 2009-2010
ĐỀ NHÁP
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đè người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thư ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5
a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.
Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dòng điện qua các điện trở khi K đóng. (Hình 1)
b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ? M N r
( (
Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ(hình 2).
UMN = 24v,r = 1.5.
a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao A B
nhiêu bóng đèn loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?
b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào
để chúng sáng bình thường? (Hình 2)
---------------------Hết------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌ HỌC SINH GIỎI HUYỆN
QUỲNH LƯU Năm học 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí
Bài 1: (2đ)
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường là
S1 =v1.t1 = 8. 0,75 =6km (0,25đ)
Người thứ hai đã đi được quãng đường là
S2 =v2.t2 = 12.0,5 =6km (0,25đ)
Gọi t là thời gian người thứ ba đi đến gặp ngườ thứ nhất
v3. t = s1 + v1. t => t= (1) (0,25đ)
Sau t’=t + 0,5 h thì
Quãng đường người thứ nhất đi được là
l1 = s1 + v1. t’ = 6 + 8(t + 0,5) (0,25đ)
Quãng đường người thứ hai đi được là
L2 = s2 + v2. t’ = 6 + 12(t + 0,5) (0,25đ)
Quãng đường người thứ ba đi được là
L3 = v3. t’ = v3 . (t + 0,5) (0,25đ)
Theo dề bài ta có l2- l3 = l3- l1 => l2+l1 = 2 l3
6 + 8(t + 0,5)+ 6 + 12(t + 0,5) =2 v3 . (t + 0,5)
12 = ( 2v3 - 20) . (t + 0,5) (2) (0,25đ)
Thay (1) vào (2) ta có phương trình
v32 -18 . v3 + 56 =0
Hai nghiệm của phương trình là
v3= 4km/h (Loại vì v3 v3= 14km/h
Bài 2: (2đ)
a, Gọi
QUỲNH LƯU Năm học 2009-2010
ĐỀ NHÁP
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: (2đ) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút thì người thứ hai xuất phát với vận tốc là 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đè người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc của người thư ba.
Bài 2: (2đ) Một ống hình trụ không thấm nước tiết diện s = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu nước. Người ta rót 72g dầu vào ống.
a, Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nước trong chậu.
b, Giả sử khi rót dầu vào đầy ống có chiều dài l = 60cm, thấy phần ống nằm trên mực nước là 6cm. Tính lượng dầu chảy ra ngoài ống khi người ta kéo lên thêm một đoạn x.
( Biết: Trọng lượng riêng của nước do = 10 000N/m3, của dầu d = 9000N/m3)
Bài 3: (2đ) Thả 400g nước đá vào 1kg nước ở 50C. Khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g. Xác định nhiệt độ ban đầu của nước đá. Biết nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200J/kg.K và 2100J/kg.K; Nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg
Bài 4: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết :
UAB = 30V
R1 = R2 = R3 = R4 = 10
R5 = R6 = 5
a) Điện trở của Ampe kế không đáng kể.
Tìm điện trở toàn mạch, số chỉ của Ampe kế và
dòng điện qua các điện trở khi K đóng. (Hình 1)
b) Ngắt khoá K, thay Ampe kế bằng một Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy xác định dòng điện qua các điện trở, dòng điện qua mạch chính và số chỉ của Vôn kế ? M N r
( (
Bài 5: (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ(hình 2).
UMN = 24v,r = 1.5.
a, Hỏi giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao A B
nhiêu bóng đèn loại 6v-6w để chúng sáng bình thường?
b, Nếu có 12 bóng đèn loại 6v-6w thì phải mắc thế nào
để chúng sáng bình thường? (Hình 2)
---------------------Hết------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌ HỌC SINH GIỎI HUYỆN
QUỲNH LƯU Năm học 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí
Bài 1: (2đ)
Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường là
S1 =v1.t1 = 8. 0,75 =6km (0,25đ)
Người thứ hai đã đi được quãng đường là
S2 =v2.t2 = 12.0,5 =6km (0,25đ)
Gọi t là thời gian người thứ ba đi đến gặp ngườ thứ nhất
v3. t = s1 + v1. t => t= (1) (0,25đ)
Sau t’=t + 0,5 h thì
Quãng đường người thứ nhất đi được là
l1 = s1 + v1. t’ = 6 + 8(t + 0,5) (0,25đ)
Quãng đường người thứ hai đi được là
L2 = s2 + v2. t’ = 6 + 12(t + 0,5) (0,25đ)
Quãng đường người thứ ba đi được là
L3 = v3. t’ = v3 . (t + 0,5) (0,25đ)
Theo dề bài ta có l2- l3 = l3- l1 => l2+l1 = 2 l3
6 + 8(t + 0,5)+ 6 + 12(t + 0,5) =2 v3 . (t + 0,5)
12 = ( 2v3 - 20) . (t + 0,5) (2) (0,25đ)
Thay (1) vào (2) ta có phương trình
v32 -18 . v3 + 56 =0
Hai nghiệm của phương trình là
v3= 4km/h (Loại vì v3
Bài 2: (2đ)
a, Gọi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Phương
Dung lượng: 247,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)