On thi hoc ki I mon vat li
Chia sẻ bởi Lê Nguyễn Viết Tường |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: on thi hoc ki I mon vat li thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ễN THI MễN
I.CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
-Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
-Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển động tròn.
II.VẬN TỐC
-Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài qũng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc:
v=,trong đó: S là độ dài quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
-Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
III.CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
-Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:
vtb = , trong đó: S là quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
IV. BIỂU DIỄN LỰC
-Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc là điểm đặt của lực.
+Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
V.SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới sự tác dụng của lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
VI.LỰC MA SÁT
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát nghỉ giũ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
-Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
VII.ÁP SUẤT
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất được tính bằng công thức:
p=
-Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa) : 1Pa=1N/m².
VIII.ÁP SUẤT CHẤT LỎNG-BÌNH THÔNG NHAU
-Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức tính áp suất chất lỏng: p=d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
-Trong bình thông nhau chưa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IX.ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
-Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
-Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
X.LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
-Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimet
-Công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA =d.V, trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng,
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
XI.SỰ NỔI
-Nếu ta thả một vật trong lòng chất lỏng thì:
+Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA
I.CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
-Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
-Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong và chuyển động tròn.
II.VẬN TỐC
-Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài qũng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc:
v=,trong đó: S là độ dài quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
-Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
III.CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU-CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
-Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:
vtb = , trong đó: S là quãng đường đi được,
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
IV. BIỂU DIỄN LỰC
-Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc là điểm đặt của lực.
+Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
V.SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới sự tác dụng của lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
VI.LỰC MA SÁT
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát nghỉ giũ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
-Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
VII.ÁP SUẤT
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất được tính bằng công thức:
p=
-Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa) : 1Pa=1N/m².
VIII.ÁP SUẤT CHẤT LỎNG-BÌNH THÔNG NHAU
-Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức tính áp suất chất lỏng: p=d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
-Trong bình thông nhau chưa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
IX.ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
-Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
-Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
X.LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
-Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimet
-Công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA =d.V, trong đó : d là trọng lượng riêng của chất lỏng,
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
XI.SỰ NỔI
-Nếu ta thả một vật trong lòng chất lỏng thì:
+Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet FA nhỏ hơn trọng lượng P: FA
+Vật nổi lên khi: FA >P
+Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: FA = P
-Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimet: FA =d.V, trong đó V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
XII
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nguyễn Viết Tường
Dung lượng: 5,37KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)