ôn thi học kì 2-lớp 9

Chia sẻ bởi Hoàng Nhung | Ngày 08/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: ôn thi học kì 2-lớp 9 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Ôn thi HKII

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten ” đựoc viết theo kiểu văn bản nào ?
A. Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống B. Nghị luận xã hội
C. Nghị luận văn chương D. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí
Câu 2 : Văn bản “ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten ” là của tác giả nào ?
A. La Phông Ten B. Buy Phông C. Hi Pô Lit Ten D.Ru Xô
Câu 3 : Hi Pô Lit Ten là :
A. Nhà thơ nổi tiếng B. Nhà nghiên cứu văn học C. Một triết gia D.Một sử gia
Khoanh tròn vào câu mà em cho là không đúng
Câu 4 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh HảI ra đời vào thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ
C. Khi miền Bắc xây dựng hoà bình D. Khi đất nước đã thống nhất
Câu 5 : Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Haỉ được làm theo thể thơ nào ?
A. Thể thơ 4 chữ B. Thể thơ 5 chữ C. Thể thơ 7 chữ D. Thể thơ tự do
Câu 6 : Tên thật của nhà thơ Thanh Hải là :
A. Phạm ngọc Hoan B. Phạm Bá Ngoãn C. Hoài Thanh D. Phạm Trí Viễn
Câu 7 : Sự sáng tao dặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là :
A. Hình ảnh cành hoa C. Hình ảnh con chim
B. Hình ảnh nốt nhạc trầm D. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 8 : Xác định phép tu từ trong hai câu thơ
“ Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc ”
Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Điệp ngữ D. So sánh
Câu 9 : Từ “ lộc ” trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ được hiểu theo nghĩa nào ?
Lợi lộc B. May mắn C. Chồi non D. Đem mùa xuân đến cho đất nước
Câu 10 :Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” là tiếng lòng tha thiết gắn bó với đất nước , với cuộc đời , là nguyện vọng cống hiến rất khiêm nhường của tác giả vào mùa xuân lớn của dân tộc . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 11 : Bài thơ “ Viếng lăng Bác ” được Viễn Phương viết vào năm nào ?
1975 B. 1976 C.1977 D. 1978
Câu 12 :Bài thơ được in trong tập “ Như mấy mùa xuân ” ( 1978 ) đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 13 : Viễn phương tên thật là Phan Thanh Viễn . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 14 : Giọng điệu bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương :
A. Hoành tráng B. Buồn bã , đau khổ
C. Trang nghiêm, sâu lắng D. Thiết tha , đau xót , tự hào
Câu 15 : Nghị luận về một nhân vật văn học là kể là toàn bộ những hoạt động của nhân vật trong tác phẩm văn học . Đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
Câu 16 : Nam ai, nam bình là điệu ca ở vùng nào ?
A. Đồng bằng Bắc bộ B. Đồng bằng Nam bộ
C. Huế D. Dân ca xứ Nghệ

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
BỘ ĐỀ 2
Trắc nghiệm :
Vòng tròn vào ý đúng nhất trong mỗi câu
1/ Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ ” của Thanh Hải ra đời trong khoảng thời gian nào ?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp
B. Khi miền Bắc hoà bình và đang xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Khi đất nước đã thống nhất
D. Cuộc kháng chiến chống Mỹ
2/ Từ lộc trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ” được hiểu theo nghĩa nào ?
A. Lợi lộc
B. May mắn
C. Chồi non, đem mùa xuân đến cho mọi nơi trên đất nước
D. Tất cả đều sai
3/ Xác định biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau :
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
(Mùa xuân nho nhỏ )
A. Điệp ngữ B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Cả A và C
4/ Những tín hiệu của sự chuyển từ hạ- thu trong bài thơ :
A.Gió se B. Hương ổi C. Sương D. Cả A,B,C
5/ Dòng nào phù hợp với tâm trạng của nhà thơ trong bài “Sang thu ”
A.Ngỡ ngàng bâng khuâng B. Bất ngờ
C. Rạo rực say sưa D. Cả A,B, C

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
6/ Chọn ý đúng về tác giả Nguyễn Minh Châu
A. Nhà thơ lớn C. Là nhà văn nổi tiếng ( đặc biệt là truyện ngắn )
B. Là nhà phê bình văn học D. Cả A, B,C
7/ Hình ảnh ẩn dụ “Hàng tre” trong bài thơ Viếng Lăng Bác nói với ta điều gì?
A. Là hình ảnh toàn dân tộc Việt Nam C. Là hình ảnh các dân tộc trên đất nước ta
B. Là hình ảnh làng quê đất nước D. Là hình ảnh nhân dân đoàn kết bên Bác
8/ Xác định câu chứa thành phần khởi ngữ
A. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. C. Sáng nay, tôi đi về ngoại.
B. Trời ơi, chỉ còn có năm phút! D. Ồ , sao bạn vui thế!
9/Câu nói của anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long”
- “Trời ơi, chỉ còn có năm phút !” thực hiện phần nghĩa nào ?
A. Nghĩa tường minh B. Hàm ý
10/ Vòng tròn ý đúng nhất về vai trò của tổng hợp trong văn bản
A. Tổng hợp là rút ra cái chung từ những điều đã phân tích
B. Không có phân tích thì không có tổng hợp
C. Lập luận tổng hợp thường đặt cuối đoạn hoặc cuối bài, ở phần kết luận một phần hay toàn bộ văn bản
D. Cả A, B, C

Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
BỘ ĐỀ 4
I/ Trắc nghiệm : (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,4 đ
Vòng tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Bài văn "Bàn về đọc sách " của tác giả nào?
A. Nguyễn Thiếp B. Chu Quang Tiềm
C. Nguyễn Quang Sáng D. Hoài Thanh
Câu 2 : Đọc sách là con đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai.
Câu 3 : Đề tài chính của văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới" là :
A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
B. Việt Nam đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
C. Con người Việt Nam với những điểm mạnh, điểm yếu.
D. Việt Nam hội nhập cùng với các nước bước vào thế kỷ mới.
Câu 4 : Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong văn bản "Con cò" của Chế Lan Viên là :
A. Hình ảnh người nông dân vất vả.
B. Hình ảnh người phụ nữ vất vả, nhọc nhằn, giàu đức hy sinh.
C. Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ và những lời hát ru.
D. Cả 3 ý trên.
Đ
Đ
Đ
Đ
Câu 5 : Ấn tượng đầu tiên khi nhà thơ Viễn Phương ra thăm lăng Bác là hình ảnh nào?
A. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
B. Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát
C. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ.
D. Bác nằm trong lăng giấc ngủ bình yên.
Câu 6 : Trong những câu dưới, câu nào có thành phần khởi ngữ?
A. Tôi đọc quyển sách này rồi.
B. Quyển sách này tôi đọc rồi.
C. Nhà tôi có hai con mèo.
D. Tôi vừa làm xong bài tập.
Câu 7 : Các câu :"Ta làm con chim hót,
Ta làm một cành hoa", đã sử dụng phép liên kết gì?
A. Phép thế B. Phép nối
C. Phép lặp từ ngữ D. Không có phép liên kết.
Câu 8 : Câu tục ngữ " Lá lành đùm lá rách" được hiểu theo :
A. Nghĩa tường minh B. Nghĩa hàm ý.
Câu 9 : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức là bàn về tư tưởng, văn hoá, đạo đức, lối sống của thế hệ thanh niên - đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Khởi ngữ
Các thành phần biệt lập
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Nghĩa tường minh và hàm ý
Nội dung ôn tập
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Kiểm tra bài cũ
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng trả lời đúng
1. Khởi ngữ là bộ phận đứng trước chủ ngữ,
không phải là thành phần câu
A. Đúng B. Sai
2. Các thành phần biệt lập gồm:
A. Thành phần tình thái và cảm thán
B. Thành phần gọi - đáp và phụ chú
C. Cả A và B
D. Tất cả A, B, C đều sai
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
1. Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ.
B. Thành phần câu dùng để nêu lên đề tài được nói đến . trong câu.
C. Thành phần câu nêu lên đối tượng được nói đến ở . vị ngữ.
D. Thành phần câu đứng trước chủ ngữ dùng để nêu . lên đề tài được nói đến trong câu.
Khởi ngữ là gì?
2. Nối cột (A) và (B) sao cho phù hợp:
d
a
b
c



I. Khởi ng? và các thành phần biệt lập


Khởi ng? là thành phần của câu có thể đứng trước CN hoặc đứng sau CN và trước VN, nêu lên ........... được nói đến trong câu.
đề tài


Trước KN có thể thêm ; sau KN có thể thêm
về , đối với , còn...
thi, là...


Có thể chuyển : Diều này ông khổ tâm hết sức. -> Diều này làm cho ông khổ tâm hết sức. =>
Anh ấy làm bài cẩn thận lắm .-> Làm bài , anh ấy cẩn thận lắm.
=>
Chuyển từ KN thành CN và ngược lại.
Chuyển VN thành KN và ngược lại


Xây cái lang ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
/
/
/
KN
CN
VN
CN
VN



Hiểu , tôi hiểu rồi nhưng giải , tôi chưa giải được.
/
/
/
/
KN
CN
VN
KN
CN
ôn tập tiếng việt lớp 9
/
/
VN
1. Khởi ng?
* VÍ DỤ VỀ VỊ TRÍ CỦA KHỞI NGỮ :
1. Ba bông hồng vàng này, em vừa hái ở ngoài vườn về sáng hôm nay.
Ba bông hồng vàng này
2. Suốt ngày mẹ em, công việc không bao giờ ngơi tay.
Công việc
3. Đối với các loài chim, ta không nên bắn giết.
Đối với
Đứng trước chủ ngữ
Đứng sau chủ ngữ, trước vị ngữ.
Đứng sau khởi ngữ, có thể có sẵn hoặc thêm quan hệ từ



2. Các thành phần biệt lập
- Thành phần biệt lập là nh?ng bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
Thể hiện cách nhin của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu( có lẽ, chắc chắn, chắc là, dường như....)
Dùng để bộc lộ tâm lý người nói như vui , buồn , mừng, giận...( ồ, chao ôi, trời ơi..)
Dùng để tạo lập hay duy tri mối quan hệ giao tiếp (này, ơi,thưa, bẩm....)
Nêu điều bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu như quan hệ, thái độ của người nói, xuất xứ của lời nói....;thường được đặt giua 2 dấu gạch ngang, 2dấu phẩy, 2 dấu ngoặc đơn...
ôn tập tiếng việt lớp 9
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
a/ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, làm phu hồ cho nó.
1. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu. Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.
(Kim Lân, Làng)
Xây cái lăng ấy
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Xây cái lăng ấy
b/ Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Dường như
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Xây cái lăng ấy
Dường như
c/ Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Những người con gái … nhìn ta như vậy
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Xây cái lăng ấy
Dường như
Những người con gái … nhìn ta như vậy
d/ - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá !
(Kim Lân, Làng)
Thưa ông
vất vả quá
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Xây cái lăng ấy
Dường như
Những người con gái … nhìn ta như vậy
Thưa ông
vất vả quá
1. BT1/109
2. BT2/110 Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi’’ của Lê Minh Khuê, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái.
BÀI LÀM VÍ DỤ
Lê Minh Khuê là một cây bút nữ chuyên viết về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ trên tuyến đường Trường Sơn. Với nhân vật Phương Định, tác giả đã thể hiện đựơc cuộc sống và hoàn cảnh chiến đấu của các nữ thanh niên xung phong thời chống Mỹ. Qua nhân vật Phương Định còn cho ta thấy những phẩm chất đẹp thơ mộng, trong sáng của những nữ thanh niên xung phong. Nói về tình đồng đội thì đó là những cô gái thanh niên xung phong luôn đoàn kết, chia sẻ nỗi vất vả của nhau. Chắc rằng đó là những tình cảm đẹp nhất làm dịu mát tâm hồn giữa tuyến đường Trường Sơn đầy bom đạn và máu lửa.
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về nội dung:
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề) ;
+ Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc).
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính: Phép lặp, phép thế, phép đồng nghĩa, phép trái nghĩa, phép liên tưởng, phép nối …
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
ôn tập tiếng việt lớp 9
n?i
Liên kết hinh thức:
a/ Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
1&2. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liên kết nào ? Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Nhưng, Nhưng rồi, Và
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Nhưng, Nhưng rồi, Và
b/ Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “ Bác cần nằm xuống phải không ạ ?”. . (Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
Cô bé

II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :
Nhưng, Nhưng rồi, Và
Cô bé

c/ Nhưng cái “ com – pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cười kháy tôi như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mỹ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy ! Rồi nói:
- Quên à! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa !
Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói :
- Đâu có phải thế ! Tôi...
(Lỗ Tấn, Cố hương)
thế


1. Trong một câu van có thể có mấy khởi ng? :
A, Một. B, Hai C, Không hạn chế nhưng thường không quá 2.
2. Trong một câu van cùng một lúc có thể có nhiều thành phần biệt lập, đúng hay sai ?
A, dúng B, Sai
3. Trong mối quan hệ gi?a nội dung và hinh thức của một đoạn ( hay một van bản ) , cái nào quyết định cái nào ?
A, Hinh thức B, Nội dung
4. Trong liên kết chủ đề , các câu có thể phục vụ trực tiếp cho chủ đề văn bản :
A, dúng vi có nh?ng van bản không thể chia đoạn.
B, Sai vi van bản nào cũng phải được hinh thành từ đoạn van.
c
A
B
a

Cố lên! Chúng ta sẽ thành công.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1.Thành phần nào bộc lộ tâm lí của người nói?
2.Thành phần nào dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp?
3.Thành phần nào dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ?
4.Thành phần nào bổ sung một số chi tiết cho nôi dung chính của câu ?
5.Là thành phần của câu, thường đứng trước chủ ngữ nêu nên đề tài được nói đến trong câu?
6.Em cảm nhận được tình cảm nào qua nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng của Kim Lân ?
7
7
7.Yếu tố nào giúp văn bản trở nên mạch lạc?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
Ô CHỮ CỦA TRÒ CHỜI CÓ CÁC TỪ KHOÁ TRÊN LÀ GÌ?
7
III. Nghĩa tường minh và hàm ý
1. Phần lý thuyết
a. Nghĩa tường minh là phần thông báo diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
b. Điều kiện sử dụng hàm ý.
- Mgười nói (người viết ) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.
- Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
Ví dụ: 1. Đọc đoạn trích của truyện vui Thói quen dùng từ
… Chẳng may quá đà anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên.
Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bổng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
Cầm kấy tay tôi này!
Tức thì anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng này mê mệt, người nọ giải thích:
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ thích câm của người khác, chứ không chịu đưa cho ai cái gì?
Xác định câu có hàn ý trong truyện vui trên?
Diễn đạt hàm ý đã xác định trong truyện?
* Câu chứa hàm ý: Anh ấy chỉ thích câm của người khác, chứ không chịu đưa cho ai cái gì?
* Anh ta rất keo kiệt.
2. Đọc hai câu ca dao sau:
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
? Cho biết hàm ý của câu ca dao trên là gì? Vì sao?
* Hàm ý : ta không bao giờ lấy mình.
2. Bài tập: SGK
a. Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết chổ cả rồi!
Địa ngục là chổ ở của ông
( người nhà giàu)
b. 1 Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp.

Đội bóng huyện mình chơi dở.
Là chưa báo cho Nam và Tuấn.
b.2 Tôi báo cho Chi rồi.
2. Các thành phần biệt lập
a. Thành phần tình thái
- Khái niệm:
+ được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến trong câu
+ không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu
- Ví dụ:
+ Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.
+ Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.
b. Thành phần cảm thán

- Khái niệm:
+ được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận, …)
+ không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
- Ví dụ:
+ Ồ, sao mà độ ấy vui thế.
+ Chao ôi, việc làm của các anh quý báu thay.
c. Thành phần gọi - đáp
* Khái niệm:
+ được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp
+ cũng là thành phần biệt lập
* Ví dụ:
- Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn.
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
d. Thành phần phụ chú
- Khái niệm:
+ được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
+ thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy; sau dấu hai chấm
- Ví dụ:
+ Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
+ Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ đứng yên đó thôi.
3. Kết luận:
a. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu
(trước chủ ngữ có thể thêm một số quan hệ từ)
b. Các thành phần biệt lập: tp tình thái, tp cảm thán, tp gọi - đáp, tp phụ chú
- tp tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
- tp cảm thán dùng để bộc lộ tâm lí của người nói
- tp gọi đáp dùng để tạo lập, hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
- tp phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu (thường đứng giữa hai dấu câu; sau dấu hai chấm)
III. Bài tập về nhà
Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái.


tiết 138 : ôn tập tiếng việt lớp 9
Bến quê
Nói về truyện ngắn: “Bến quê”là một truyện ngắn hay. Nó đi vào khám phá chiều sâu của nhân vật chính. Có vẻ như, cả câu chuyện, tác giả để cho nhân vật Nhĩ tự bộc lộ những suy nghĩ sâu kín của mình về cuộc sống mà rất ít đối thoại.
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn: “Bến quê” có dùng khởi ngữ và thành phần tình thái ?
Nói về truyện ngắn
Có vẻ như
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)