On thi hk2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 11/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: on thi hk2 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
REVISION FOR THE SECOND SEMESTER TEST
I. VOCABULARY
From unit 9 to unit 15
II . Grammar
A. Câu chủ động ( Active )
1. Simple present tense (thì hiện tại đơn )
a. Form :
I / You / We / They + V
I/You /We / They+ don’t+V
Do+you/we/they + V….?
She /He / It + V.s / V.es
She / He /It + doesn’t + V
Does he / she / it + V…..?
Usage :
* Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
The sun (rise) rises in the east .( Mặt trời mọc ở hướng đông )
* Diễn tả một thói quen :
My father never (smoke) smokes ( cha tôi không bao giờ hút thuốc )
* Diễn tả hành động lập đi , lập lại , hành động thường xuyên xảy ra thường dùng kèm với các trạng từ : always , usually , often , sometimes , seldom (hiếm khi) rarely , every . . .
They always (go) go to school on time . ( Họ luôn đến trường đúng giờ )
They (not go ) don’t go to school late . (họ không ø đi học trễ)
Lan rarely (get) gets bad grades . ( Lan ít khi nhận điểm kém )
What time ( Mai get ) does Mai get up ?
2. Simple past tense ( thì quá khứ đơn )
a. Form :
* Ordinary Verbs : ( Động từ thường )
I/You/We / They + V.ed
She / He / It V.cột 2
I/You/We /They + didn’t + V
She / He / It
Did+ you /we/they + V. .?
She/he/ it
b. Usage :
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ biết rõ thời gian .
Thường có các trạng từ đi kèm : yesterday , last , (last week, last night , last month ,
ago , in 2008 . . . )
EX: Lan (go) went to Da Lat last month . ( Tháng trước Lan đi Đà Lạt )
When (Lan go ) did Lan go to Đa Lat ? _ Last month .
( Lan đi Đà Lạt khi nào ? ) _ Tháng rồi
Mai ( not buy ) didn’t buy new book yesterday . ( Hôm qua Mai không mua sách mới )
* TO BE :
I / She / He / It + was
We / You / They + were
I / She / He / It + wasn’t
We / You / They + weren’t
Was + she / he / it ……?
Were + you / we / they ….?
I (be) was at my grandmother’s house last Sunday . (Chủ nhật tuần rồi ,tôi ở nhà của bà tôi .
She ( not be ) wasn’t absent from class last semester . (Học kỳ trước tôi không vắng mặt ở lớp )
( you / be ) sick last year ? Were you sick last year ? ( năm rồi bạn có bệnh không ?)
3. Present Perfect tense : ( thì hiện tại hoàn thành )
I/ You / We / They + have + PP
She / He / It + has + P.P
I /You/We/ They + haven’t + PP
She / He / It + hasn’t + PP
Have + you / we / they + PP ?
Has + she / he / it + P.P?
Usage :
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để thông báo về một điều vừa mới xảy ra .
Ex: I ( just have ) have just had lunch .( Tôi vừa mới dùng cơm trưa )
Thì hiện tại hoàn thành nói về một điều xảy ra sớm hơn là dự đoán
Ex: I ( already post ) have already posted the letter .( Tôi đã bỏ thư rồi )
Dùng thì hiện tại hoàn thành với - đó là lần đầu tiên
Ex: This is the first time he (drive ) has driven a car .
( Đây là lần đầu tiên mà anh ta lái một chiếc xe hơi )
He has never driven a car before .( Trước đây anh ta chưa hề lái một chiếc
xe hơi nào cả ) ø
Dùng thì hiện tại hoàn thành với YET . Chỉ dùng YET trong câu phủ định và câu hỏi )
Ex: I ( not tell / yet ) haven’t told them about the accident yet .
( Tôi chưa kể với họ về vụ tai nạn )
( it stop/ yet ) Has it stopped rainging yet ?
Dùng thì hiện tại hoàn thành nói hay hỏi về một sự việc nào đó đã diễn ra được bao lâu ,
tính đến thời điểm nói
Ex: How long have Tom and Ann known each other ?
I. VOCABULARY
From unit 9 to unit 15
II . Grammar
A. Câu chủ động ( Active )
1. Simple present tense (thì hiện tại đơn )
a. Form :
I / You / We / They + V
I/You /We / They+ don’t+V
Do+you/we/they + V….?
She /He / It + V.s / V.es
She / He /It + doesn’t + V
Does he / she / it + V…..?
Usage :
* Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
The sun (rise) rises in the east .( Mặt trời mọc ở hướng đông )
* Diễn tả một thói quen :
My father never (smoke) smokes ( cha tôi không bao giờ hút thuốc )
* Diễn tả hành động lập đi , lập lại , hành động thường xuyên xảy ra thường dùng kèm với các trạng từ : always , usually , often , sometimes , seldom (hiếm khi) rarely , every . . .
They always (go) go to school on time . ( Họ luôn đến trường đúng giờ )
They (not go ) don’t go to school late . (họ không ø đi học trễ)
Lan rarely (get) gets bad grades . ( Lan ít khi nhận điểm kém )
What time ( Mai get ) does Mai get up ?
2. Simple past tense ( thì quá khứ đơn )
a. Form :
* Ordinary Verbs : ( Động từ thường )
I/You/We / They + V.ed
She / He / It V.cột 2
I/You/We /They + didn’t + V
She / He / It
Did+ you /we/they + V. .?
She/he/ it
b. Usage :
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ biết rõ thời gian .
Thường có các trạng từ đi kèm : yesterday , last , (last week, last night , last month ,
ago , in 2008 . . . )
EX: Lan (go) went to Da Lat last month . ( Tháng trước Lan đi Đà Lạt )
When (Lan go ) did Lan go to Đa Lat ? _ Last month .
( Lan đi Đà Lạt khi nào ? ) _ Tháng rồi
Mai ( not buy ) didn’t buy new book yesterday . ( Hôm qua Mai không mua sách mới )
* TO BE :
I / She / He / It + was
We / You / They + were
I / She / He / It + wasn’t
We / You / They + weren’t
Was + she / he / it ……?
Were + you / we / they ….?
I (be) was at my grandmother’s house last Sunday . (Chủ nhật tuần rồi ,tôi ở nhà của bà tôi .
She ( not be ) wasn’t absent from class last semester . (Học kỳ trước tôi không vắng mặt ở lớp )
( you / be ) sick last year ? Were you sick last year ? ( năm rồi bạn có bệnh không ?)
3. Present Perfect tense : ( thì hiện tại hoàn thành )
I/ You / We / They + have + PP
She / He / It + has + P.P
I /You/We/ They + haven’t + PP
She / He / It + hasn’t + PP
Have + you / we / they + PP ?
Has + she / he / it + P.P?
Usage :
- Thì hiện tại hoàn thành được dùng để thông báo về một điều vừa mới xảy ra .
Ex: I ( just have ) have just had lunch .( Tôi vừa mới dùng cơm trưa )
Thì hiện tại hoàn thành nói về một điều xảy ra sớm hơn là dự đoán
Ex: I ( already post ) have already posted the letter .( Tôi đã bỏ thư rồi )
Dùng thì hiện tại hoàn thành với - đó là lần đầu tiên
Ex: This is the first time he (drive ) has driven a car .
( Đây là lần đầu tiên mà anh ta lái một chiếc xe hơi )
He has never driven a car before .( Trước đây anh ta chưa hề lái một chiếc
xe hơi nào cả ) ø
Dùng thì hiện tại hoàn thành với YET . Chỉ dùng YET trong câu phủ định và câu hỏi )
Ex: I ( not tell / yet ) haven’t told them about the accident yet .
( Tôi chưa kể với họ về vụ tai nạn )
( it stop/ yet ) Has it stopped rainging yet ?
Dùng thì hiện tại hoàn thành nói hay hỏi về một sự việc nào đó đã diễn ra được bao lâu ,
tính đến thời điểm nói
Ex: How long have Tom and Ann known each other ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: 91,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)