Ôn tập VL9 HKI
Chia sẻ bởi Phạm Hưng Tình |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập VL9 HKI thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 9
A. Tự kiểm tra
1. Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
2. Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương đối với:
a) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song.
3. Viết công thức tính điện trở dây dẫn? Từ công thức đó hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở giữa điện trở R với các đại lượng đó.
4. Công suất điện là gì? Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
5. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho biết điều gì?
6. Hãy cho biết:
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Cho ví dụ cụ thể.
7. Phát biểu định luật Jun - Len-xơ, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
8. Nêu các đặc điểm của nam châm.
9. Trình bày thí nghiệm Ơ- xtét? Qua thí nghiệm Ơ- xtét cho ta rút ra kết luận gì?
10. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?
11. Nêu qui ước về chiều của đường sức từ? Vẽ và xác định chiều các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng.
12. So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm? Dùng qui tắc nào để xác định chiều đường sức từ trong ống dây? Phát biểu qui tắc đó?
13. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách tăng lực từ của nam châm điện? Nêu các ứng dụng của nam châm điện.
14.Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định gì và được phát biểu như thế nào?
15. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện
B. Vận dụng.
I. Ghi chữ chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: (Ví dụ 1A; 2B ...)
1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc tăng, lúc giảm.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.
2. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 1,2A. B. 0,8A. C. 0,4A D. 2A
3. Biểu thức nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm:
A. U= I.R. B. C. D. Cả 3
4. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 24 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn khi đo là:
A. 6V. B. 9V. C. 12V. D. Một giá trị khác.
5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn nếu điện trở của vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn nếu điện trở của vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn cũng bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
6. Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào sau đây sai?
A. R = R1+ R2 B. I= I1 = I2
C. I = I1 + I2 D. U = U1 + U2
7. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
MÔN: VẬT LÍ 9
A. Tự kiểm tra
1. Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
2. Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương đối với:
a) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song.
3. Viết công thức tính điện trở dây dẫn? Từ công thức đó hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở giữa điện trở R với các đại lượng đó.
4. Công suất điện là gì? Viết công thức tính công suất, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
5. Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho biết điều gì?
6. Hãy cho biết:
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Cho ví dụ cụ thể.
7. Phát biểu định luật Jun - Len-xơ, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
8. Nêu các đặc điểm của nam châm.
9. Trình bày thí nghiệm Ơ- xtét? Qua thí nghiệm Ơ- xtét cho ta rút ra kết luận gì?
10. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường?
11. Nêu qui ước về chiều của đường sức từ? Vẽ và xác định chiều các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng.
12. So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm? Dùng qui tắc nào để xác định chiều đường sức từ trong ống dây? Phát biểu qui tắc đó?
13. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép? Nam châm điện là gì? Cách tăng lực từ của nam châm điện? Nêu các ứng dụng của nam châm điện.
14.Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định gì và được phát biểu như thế nào?
15. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện
B. Vận dụng.
I. Ghi chữ chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: (Ví dụ 1A; 2B ...)
1. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc tăng, lúc giảm.
C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.
D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.
2. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. Nếu tăng hiệu điện thế thêm 24V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 1,2A. B. 0,8A. C. 0,4A D. 2A
3. Biểu thức nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm:
A. U= I.R. B. C. D. Cả 3
4. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 24 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn khi đo là:
A. 6V. B. 9V. C. 12V. D. Một giá trị khác.
5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn nếu điện trở của vật dẫn đó càng nhỏ.
B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn nếu điện trở của vật dẫn đó càng lớn.
C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua bất kì vật dẫn cũng bằng nhau.
D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
6. Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào sau đây sai?
A. R = R1+ R2 B. I= I1 = I2
C. I = I1 + I2 D. U = U1 + U2
7. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hưng Tình
Dung lượng: 150,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)